Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 8 năm 2018
- Được viết: 16-08-2018 21:34
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 54/TB-TTBVTV Lâm Đồng, ngày 09 tháng 8 năm 2018
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 32 (Từ ngày 02/8/2018 - 08/8/2018)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng ngày nắng, chiều tối có mưa, nhiệt độ trung bình 19,7 – 22,50C, cao nhất 29,2 – 320C, thấp nhất 16,6 – 190C; độ ẩm không khí 88 – 92%, lượng mưa 38,9 – 272,9 mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
- Cây lúa:
+ Vụ Hè Thu: 7.854 ha (1.875 ha đẻ nhánh, 2.095 ha làm đòng – trỗ, 1.525 ha ngậm sữa – chín, 2.359 ha thu hoạch).
+ Vụ Mùa: 6.816 ha (4.307 ha giai đoạn mạ, 2.479 ha giai đoạn đẻ nhánh, 30 ha giai đoạn đòng – trỗ).
- Cây cà phê (158.625 ha): giai đoạn kiến thiết cơ bản (7.125 ha), giai đoạn phát triển quả non (151.500 ha).
- Cây chè (21.044 ha); Cây tiêu (2.046 ha) chủ yếu ở giai đoạn thu hoạch.
- Cây điều (29.688 ha): giai đoạn kiến thiết cơ bản (161 ha); giai đoạn thu hoạch (28.527 ha).
- Cây sầu riêng (6.665 ha) đang ở giai đoạn thu hoạch.
- Cà chua (541 ha); Rau họ thập tự (2.359 ha); Hoa cúc (1.300 ha) các giai đoạn.
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa
- Rầy nâu gây hại 980 ha lúa giai đoạn đòng – trỗ tại Đạ Tẻh, Di Linh, (30ha nhiễm nặng), giảm 28 ha so với kỳ trước, mật độ 1.500 – 3.375 con/m2.
- Bệnh khô vằn nhiễm 185 ha lúa giai đoạn đòng – trỗ tại Đạ Tẻh, (giảm 25 ha so với kỳ trước), TLH 25,5 – 45%.
- Ốc bươu vàng, bọ trĩ, bệnh đạo ôn lá,… gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây cà phê
- Bọ xít muỗi nhiễm 1.429 ha cà phê chè (tăng 412 ha so với kỳ trước), TLH 26 – 45%;
- Bệnh khô cành ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 552 ha tại Lạc Dương, Lâm Hà, TLH 18,1 – 25%;
- Bệnh vàng lá nhiễm rải rác 1.253 ha, (tăng 510 ha so với kỳ trước), TLH 11,9 – 16,7%;
- Rệp sáp, mọt đục cành, sâu đục thân mình trắng, bệnh gỉ sắt, … gây hại ở mức nhẹ.
3. Cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ chỉ gây hại ở mức nhẹ, TLH 5,2 – 15%.
4. Cây điều
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 103 ha tại 3 huyện phía Nam, TLH 40 – 53,3%.
- Bệnh thán thư ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 313 ha tại 3 huyện phía Nam, TLH 51 – 85%.
5. Cây tiêu:
- Bệnh chết nhanh ít biến động so với kỳ trước, gây hại 6 ha tại Đạ Tẻh, TLH 9,8 – 33,3%;
- Bệnh chết chậm ít biến động so với kỳ trước, gây hại 5 ha tại Đạ Tẻh, TLH 8,3 – 33,3%.
6. Cây rau
6.1. Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus trong tuần có 175 ha nhiễm bệnh tại Đơn Dương, Đức Trọng, (giảm 37 ha so với kỳ trước), TLH 23,3 – 40%.
6.2. Rau họ thập tự: Sâu tơ gây hại rải rác 85 ha tại Đơn Dương, Đà Lạt, Lạc Dương, (giảm 39 ha so với kỳ trước), mật độ 12,3 – 19 con/m2.
7. Hoa cúc: Bệnh héo vàng (virus) nhiễm 10 ha tại Đà Lạt, tập trung chủ yếu ở phường 11, phường 12, phường 7 và phường 8, TLH 60-80%.
8. Cây trồng khác: Cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng, … sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Rầy nâu trên đồng ruộng hiện nay chủ yếu là rầy cám, khuyến cáo nông dân phòng trừ kịp thời tránh rầy phát triển gây hại trên diện rộng. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh khô vằn, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn cổ bông trên lúa giai đoạn đòng – trỗ.
- Trên cây cà phê: Thời tiết trong tuần tới tiếp tục diễn biến phức tạp, nắng mưa xen kẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho bọ xít muỗi gia tăng gây hại mạnh, cần thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và phòng trừ kịp thời. Ngoài ra, cần chú ý các đối tượng như rệp sáp, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, khô cành.
- Trên cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư có khả năng gia tăng trong thời gian tới do thời tiết mưa nắng xen kẽ, âm u, cần theo dõi chặt chẽ tình hình gây hại của bọ xít muỗi và bệnh thán thư. Khuyến cáo nông dân phòng trừ kịp thời nếu mật số bọ xít muỗi có xu hướng gia tăng mạnh.
- Trên cây rau, hoa: Hiện nay tại các vùng trồng rau, hoa bệnh do virus có xu hướng gia tăng, chú ý sự phát triển của các đối tượng dịch hại như bọ trĩ, bọ phấn, rầy rệp, bệnh xoăn lá, mốc sương/họ cà; virus/hoa cúc, xà lách.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để hạn chế sự lây lan gây hại của sâu bệnh trên các loại cây trồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện tốt một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây lúa
- Rầy nâu: Theo dõi chặt chẽ mật số rầy nâu trên đồng ruộng, khuyến cáo nông dân duy trì mực nước phù hợp trên đồng ruộng để hạn chế rầy nâu chích hút cây lúa. Hạn chế sử dụng các loại thuốc gốc lân hữu cơ và cúc tổng hợp phòng trừ rầy nâu giai đoạn lúa <40 ngày sau sạ. Có thể luân phiên sử dụng các thuốc có hoạt chất như Fenobucarb; Buproferin; Acetamiprid; Acetamiprid + Buproferin... để phòng trừ.
- Bệnh khô vằn: Điều chỉnh mực nước trong ruộng tốt nhất nên để 5 - 7cm để giảm khả năng lây lan của bệnh. Bón phân N-P-K cân đối. Có thể sử dụng một số loại thuốc có hoạt chất sau để phòng trừ như: Azoxystrobin; Difenoconazole + Propiconazole; Hexaconazole; Pencycuron...
2. Cây cà phê
- Rệp sáp: Cà phê đang trong giai đoạn phát triển quả non cần vệ sinh vườn, làm sạch cỏ dại, cắt tỉa cành thông thoáng hạn chế sự gây hại của rệp sáp. Có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Spirotetramat, Chlorpyrifos ethyl + Imidacloprid,… để phòng trừ.
- Mọt đục cành: Cần triển khai tỉa cành, cắt bỏ các cành đã bị mọt gây hại kết hợp sử dụng các loại thuốc sau để phòng trừ: Acetamiprid + Chlorpyrifos Ethyl; Alpha-cypermethrin+ Chlorpyrifos Ethyl+ Imidacloprid...
3. Cây rau họ cà, xà lách
- Virus/cà chua: Khuyến cáo nông dân sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới. Nhà kính nhà lưới phải có chiều cao tính từ mặt đất nền từ 3,5 – 4,2 m để đảm bảo độ thông thoáng, lưới bao quanh phải sử dụng lưới ngăn côn trùng. Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng khỏe tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng biện pháp sử dụng bẫy vàng và các thuốc có hoạt chất như Dinotefuran, Thiamethoxam, Citrus oil, Oxymatrine...
- Virus/xà lách: Vệ sinh vườn trồng, xử lý đất thu gom, tiêu hủy nguồn tàn dư thực vật nhiễm bệnh trước khi trồng. Hạn chế sử dụng giống xà lách scarol, romen. Cần thường xuyên theo dõi, nếu phát hiện rầy rệp, bọ trĩ cần phòng trừ kịp thời. Có thể tham khảo và luân phiên sử dụng các hoạt chất như Abamectin, Imidacloprid; Azadirachtin, Chlorantraniliprole; Thiamethoxam; Dinotefuran; Citrus oil; Oxymatrine theo nồng độ khuyến cáo.
4. Hoa cúc: Đốm héo/hoa cúc: Hạn chế trồng các giống nhiễm nặng như đóa, kim cương trắng. Không sử dụng cây giống tại các vườn ươm có triệu chứng nhiễm bệnh, chú ý phòng trừ bọ trĩ ngay từ khi trồng mới bằng các nhóm thuốc như: Spinetoram, Dinotefuran…
5. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Hiện nay cây điều đã kết thúc vụ thu hoạch, cần làm sạch cỏ dại trên vườn điều và bụi rậm để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, bọ trĩ. Ngoài ra thăm đồng thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời bọ xít muỗi bằng một trong các hoạt chất như: Alpha – cypermethrin; Cypermethrin; Permethrin,… để phun phòng trừ đồng loạt.
- Bệnh thán thư: Cắt bỏ tiêu hủy những cành, lá bị bệnh. Làm cỏ, bón phân đầy đủ và cân đối để cây sinh trưởng tốt có sức chống chịu sâu bệnh. Trong trường hợp bệnh có xu hướng gia tăng phải luân phiên sử dụng các hoạt chất: Citrus oil, Propineb; Copper Hydroxide; Difenoconazole,… phun kép từ 2-3 lần phòng trừ bệnh thán thư./.
CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam;
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c); (Đã ký)
- UBND các huyện, Tp (để biết);
- TTNN các huyện, Tp (để phối hợp);
- TTKN Lâm Đồng (email); Lại Thế Hưng
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email)
- Lưu: VT, BVTV.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 1 tháng 12 năm 2016 - 13/12/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 4 năm 2015 - 25/04/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 7 năm 2017 - 05/07/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 02 năm 2019 - 14/02/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 10 năm 2015 - 19/10/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 01 năm 2019 - 14/02/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 4 năm 2015 - 07/04/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 9 năm 2018 - 27/09/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 6 năm 2016 - 15/06/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 9 năm 2016 - 28/09/2016
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 4 tháng 02 năm 2017 - 01/03/2017
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 9 năm 2014 - 22/09/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 3 năm 2015 - 23/03/2015
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 8 năm 2014 - 29/08/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 12 năm 2017 - 27/12/2017
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 5 năm 2014 - 12/05/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 12 năm 2015 - 29/12/2015
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 9 năm 2014 - 12/09/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 12 năm 2015 - 15/12/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 9 năm 2015 - 15/09/2015