Thống kê truy cập

3455108
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
1744
15354
106607
3455108

Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 4 năm 2015

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG                         CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

       CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                                               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                      Số: 22/TB-BVTV                                                     Lâm Đồng, ngày 24 tháng 4 năm 2015

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG

Tuần 16 (Từ ngày  18/4/2015 – 24/4/2015)

 

I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng tại các khu vực: mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa vài nơi đến rải rác. Gió đổi hướng cấp 2 cấp 3. Nhiệt độ trung bình 22,70C – 24,50C, cao nhất 32,20C – 36,30C, thấp nhất 120C – 170C; độ ẩm không khí 65,75 – 82,25 %; lượng mưa 10,6 –  61,6 mm.

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

1.      Cây lúa (6.704,6ha)

- Vụ Đông Xuân: Lúa ở các giai đoạn: mạ 74 ha; đẻ nhánh 922 ha; đứng cái 298 ha; làm đòng 2.852,1 ha; trỗ 630,75 ha; chín 910,75 ha.

- Vụ hè Thu: Gieo sạ được 1.132 ha. Lúa đang ở giai đoạn: mạ 1.017 ha, đẻ nhánh 115 ha.

So với kỳ trước:

- Rầy nâu gây hại 419 ha (419 ha nhẹ) tại Đạ Tẻh, Di Linh, Đức Trọng, Cát Tiên, giảm 476 ha, mật độ 63,6 – 1375 con/m2;

- Ốc bươu vàng gây hại 287 ha (285 ha nhẹ; 2 ha trung bình) tại Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh, Đạ Huoai, giảm 6,1 ha, mật độ 0,9 - 6 con/m2;

- Bệnh đạo ôn lá nhiễm 125,3 ha (73 ha nhẹ; 46,5 ha trung bình; 6 ha nặng) tại Đức Trọng, Lạc Dương, giảm 10,7 ha, TLH 3,2 – 23,2 %;

- Bệnh khô vằn nhiễm 107 ha (85 ha nhẹ; 22 ha trung bình) tại Đạ Tẻh, giảm 136 ha, TLH 9,2 - 25 %;

- Bệnh đạo ôn cổ bông nhiễm nhẹ 143,6 (112,6 ha nhẹ; 31 ha trug bình) tại Đức Trọng, Đạ Tẻh (tăng 31 ha), TLH 0,9 – 7,5 %;

2. Cây cà phê (151.565,1 ha)

- Một số dịch hại trên cà phê giảm so với kỳ trước: bệnh vàng lá nhiễm 2.941 ha tại các vùng trồng cà phê (140 ha nặng tại Đà Lạt), giảm 1.220,4 ha, TLH 3,2 – 30 %; bệnh khô cành nhiễm 513,4 ha (giảm 70 ha), TLH 6,5 – 50 %; sâu đục thân gây hại 340 ha cà phê chè tại Đà Lạt (giảm 70 ha), TLH 10,5 – 20 %;

- Rệp các loại gây hại 3.545,2 ha (tăng 2.405,4 ha so với kỳ trước), TLH 6,1 – 50 %; bọ xít muỗi gây hại 140 ha cà phê chè tại Đà Lạt, Lạc Dương (tăng 70 ha so với kỳ trước), TLH 2,9 – 25 %.

3. Cây chè (23.177 ha)

So với kỳ trước:

- Bọ xít muỗi gây hại 1.487 ha tại các vùng trồng chè ( giảm 207,6 ha tại Bảo Lâm), TLH 1,8 ­– 15,2 %;

- Rầy xanh gây hại 3.163,7 ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm (tăng 1.260,9 ha)  TLH 2,4 -  18,2 %;

-  Nhện đỏ gây hại 1.536,4 ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm (tăng 1.536,4 ha) TLH  1,0  – 12,5 %.

 4. Cây điều (15.259,7 ha): So với kỳ trước:

 Bệnh thán thư nhiễm 651 ha tại các vùng trồng điều (tăng 33,4 ha), TLH 9,4 – 37,2 %; bệnh xì mủ thân nhiễm 1.816,3 ha tại Đam Rông, Đạ Tẻh (tăng 314,1 ha), TLH 9,3 – 20 %;

 Bệnh khô cành nhiễm 195,9 ha (giảm 554,9 ha), TLH 7,4– 33,3 %; bọ xít muỗi gây hại 1.210,7 ha (giảm 154,1 ha), TLH 8,5 – 38,2 %.

5. Cây ca cao (997,1 ha): Bọ xít muỗi gây hại 112,9 ha  tại Đạ Huoai ( tăng 75,3 ha so với kỳ trước), TLH 10 - 20 %.

6. Cây cao su (6.910,6 ha)

- Một số đối tượng dịch hại trên cây cao su giảm so với kỳ trước: bệnh xì mủ nhiễm 217,5 ha tại Đạ Tẻh (giảm 332,7 ha), TLH 6 – 20 %; bệnh phấn trắng nhiễm 1.148,1 ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (giảm 299,7 ha), TLH 14,8 – 39,3%; bệnh héo đen đầu lá nhiễm 382 ha (giảm 144,7 ha), TLH 9,9 – 37,6 %.

- Bệnh rụng lá nhiễm 438,9 ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (tăng 331,4 ha), TLH 9,4 – 39,4 %.

7. Cây dâu tằm (3.822,7 ha)

Bệnh bạc thau nhiễm 35,1 ha tại Đạ Tẻh, Lâm Hà, Bảo Lộc (giảm 24,7 ha so với kỳ trước), TLH 3,3 – 26,7 %.

8. Cây sầu riêng (1.671,2 ha): Một số dịch hại trên cây ít biến động so với kỳ trước.

9. Cây rau: So với kỳ trước:

- Cây rau họ thập tự (1.490,5 ha):

Sâu tơ gây hại 29,5 ha (tăng 29 ha), TLH 6,7 – 35 %; bệnh sưng rễ nhiễm 43,6 ha (9,5 ha nặng tại Lạc Dương), tăng 13,6 ha, TLH 4,6 – 30 %;

- Cây cà chua (2.433,5 ha) So với kỳ trước:

Sâu xanh gây hại 490 ha (120 ha nặng tại Đơn Dương), giảm 30,1 ha ,TLH 2,8 –20 %; bệnh đốm lá vi khuẩn nhiễm 60 ha (giảm 90 ha), TLH 6,8 – 30 %; bệnh mốc sương nhiễm 47,4 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 33,3 ha), TLH 6,3 – 30 %.

- Cây đậu leo (250ha):

 Một số dịch hại không biến động so với kỳ trước: Sâu đục quả gây hại 74 ha tại Đơn Dương (12 ha nặng), TLH 4 – 20 %.

10. Cây dâu tây (70 ha): Một số dịch hại trên dâu tây  ít biến động so với kỳ trước.

III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI

Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: mây thay đổi đến nhiều mây, có mưa vài nơi đến rải rác. Các đối tượng dịch hại như: rầy nâu, ốc bươu vàng, bệnh đạo ôn lá hại lúa; bệnh vàng lá cà phê; bọ xít muỗi hại chè; sâu đục quả hại cà chua có khả năng phát triển và gây hại cây trồng.

Đề nghị TTNN các huyện thường xuyên theo dõi diễn biến dịch hại trên cây trồng, kịp thời hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ, hạn chế lây lan, giảm thiệt hại cho sản xuất. 

Nơi nhận:                                                                                     PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

- Trung tâm BVTV phía Nam;                                                             (Đã ký và đóng dấu)

- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);

- UBND các huyện, Tp (để biết);                                                          Đào Văn Toàn

- TTNN các huyện, Tp;  

- Lưu VT. 

Các tin khác