Thống kê truy cập

4347058
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
985
18318
54651
4347058

Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 7 năm 2017

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

           Số: 41/TB-TTBVTV                               Lâm Đồng, ngày 03 tháng 7 năm 2017

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG

Tuần 26 (Từ ngày 26/6/2017– 02/7/2017)

I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng ngày nắng, chiều tối có mưa rào. Nhiệt độ trung bình 22 – 230C, cao nhất 33– 350C, thấp nhất 16– 180C; độ ẩm không khí 86,8 – 91,8%, lượng mưa 75 – 125mm.

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

1. Cây lúa (17.930ha)

*Lúa vụ Đông Xuân 10.023ha: làm đòng - trỗ 40ha, ngậm sữa– chín 1.374ha, thu hoạch 8.609ha.

*Lúa vụ Hè thu 7.907ha: giai đoạn mạ 1.857ha, đẻ nhánh 2.472ha, làm đòng - trỗ 2.376ha, ngậm sữa - chín 463ha, thu hoạch 739ha.

- Bệnh vàng lùn –lùn xoắn lá: Nhiễm nhẹ 51,9ha lúa giai đoạn đòng trỗ tại Cát Tiên, giảm 0,3ha so với kỳ trước, TLH 10 - 17%.

- Bệnh đạo ôn lá: Nhiễm 237,5ha lúa Hè thu tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (giảm 4,7ha so với kỳ trước), TLH 5-19,2%;

- Các đối tượng dịch hại khác (rầy nâu, ốc bươu vàng, đốm nâu, đạo ôn cổ bông, khô vằn…) chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.

2. Cây cà phê (155.238,7ha)

- Sâu đục thân: Gây hại 270ha cà phê chè tại Đà Lạt (giảm 30ha so với kỳ trước), TLH 12 – 30%.

- Bọ xít muỗi: Nhiễm rải rác 3.196ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông, Đức Trọng (nhiễm trung bình 645,3ha), tăng 180,1ha so với kỳ trước, TLH 17,3 - 35%.

- Mọt đục cành: Gây hại nhẹ 4.318ha tại Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lộc, Bảo Lâm (tăng 237ha so với kỳ trước), TLH 12,5 - 15%.

- Rệp sáp: Gây hại rải rác 7.474,1 ha (tăng 1.678ha so với kỳ trước), TLH 7,5 – 14%.

3. Cây chè (21.131,3ha)

- Bọ xít muỗi: Gây hại 2.190,5ha (giảm 189,5ha so với kỳ trước), TLH 5–10%;

- Bọ cánh tơ: Gây hại rải rác 1.589ha (giảm 90ha so với kỳ trước), TLH 5 – 10%.

4. Cây điều (29.832,1 ha)

- Bọ xít muỗi: Tăng 566ha so với kỳ trước, trong tuần toàn tỉnh có 6.882,3ha bị nhiễm bọ xít muỗi (trong đó có 5.340,4ha nhiễm trung bình), TLH 13,8 –33,3%. Từ ngày 30/6/2017 tổ chức cấp thuốc và phun xịt đồng loạt đợt 2 trên 6.795,23 ha điều nhiễm bọ xít muỗi tại Đạ Huoai, đến nay đã xử lý được 866ha.

- Bệnh thán thư: Nhiễm 6522,8ha(tăng 317,5ha so với kỳ trước), TLH 13,2– 28%.

5. Cây rau

5.1.Cà chua (1.210ha)

- Bệnh xoăn lá virus: Toàn tỉnh nhiễm 600,4ha (296,4ha nhiễm nặng), giảm 0,6ha so với kỳ trước, TLH 12,1- 40%.

- Bệnh mốc sương: Nhiễm 381,2ha (giảm 72,8ha so với kỳ trước), TLH 10,5 - 40%.

5.2.Rau họ thập tự (2.701ha)

- Bệnh sưng rễ: Gây hại rải rác 168,5ha (7ha nhiễm nặng), giảm 11,5ha so với kỳ trước, TLH 6,7– 20%.

5.3. Rau xà lách (500ha)

- Bệnh đốm héo (virus): Giảm 1ha so với kỳ trước, trong tuần có 7ha nhiễm bệnh tại Đà Lạt, TLH 10-20%.

5.4. Artichoke (80ha): Bệnh xoăn khảm lá virus gây hại rải rác 3,8ha tại các vùng trồng Artichoke của Đà Lạt, tăng 0,3ha so với kỳ trước, TLH 5-15%.

6. Hoa cúc (930ha):

- Bệnh héo vàng (virus): Giảm 12ha so với kỳ trước, trong tuần có 101ha tại Đà Lạt, Lạc Dương (nhiễm nặng 30ha), TLH 5-30%.

7. Cao su, tiêu, sầu riêng: Sâu bệnh hại ít biến động so với kỳ trước.

8Cây dâu tằm, cà rốt, dâu tây, hoa hồng: Sâu bệnh gây hại không đáng kể và ít biến động so với kỳ trước.

III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

- Trên cây lúa: Bệnh vàng lùn lùn - lùn xoắn lá đang có xu hướng gia tăng trên lúa Hè thu. Chú ý sự gây hại của rầy nâu, bệnh vàng lùn- lùn xoắn lá trên lúa Hè Thu.

- Trên cây cà phê:  Bọ xít muỗi có xu hướng gia tăng gây hại trên các diện tích cà phê chè đang phát triển chồi, lá non, quả non. Chú ý kiểm tra đồng ruộng và phòng trừ kịp thời.

- Trên cây rau, hoa: Bệnh đốm héo, xoăn vàng lá do virus có nguy cơ tiếp tục lây lan và gây hại. Ngoài ra chú ý sự gây hại của bệnh mốc sương/cà chua, sưng rễ/rau thập tự.

- Trên cây điều: Do thời tiết mưa nắng xen kẽ, cây điều hầu hết đã ra lộc mới vì vậy bọ xít muỗi bắt đầu gia tăng gây hại mạnh, cần tổ chức phòng trừ kịp thời. Sử dụng thuốc Wamtox 100EC (hoạt chất Cypermethrin), lượng thuốc sử dụng 1,8 lít/ha.

IV. ĐỀ NGHỊ

Để hạn chế sự lây lan gây hại của sâu bệnh trên các loại cây trồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện tốt một số biện pháp kỹ thuật sau:

1. Cây lúa

- Bệnh vàng lùn- lùn xoắn lá: thường xuyên kiểm tra phát hiện và nhổ bỏ sớm cây bị bệnh; phòng trừ rầy nâu để hạn chế bệnh lây lan trên lúa Hè thu.

2. Cây cà phê

- Sâu đục thân: Chủ động theo dõi, áp dụng các biện pháp tổng hợp để phòng trừ đối với các diện tích sâu đục thân còn gây hại  nặng bằng thuốc Diazan 50EC, Diazan 10GR phun lên cây kết hợp rải gốc theo liều lượng khuyến cáo.

- Bọ xít muỗi: Có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Cypermethrin + Chlorpyrifos ethyl, Cypermethrin...để phòng trừ.

3. Cây rau họ cà, xà lách, hoa cúc

Bệnh virus: Áp dụng các biện pháp quản lý tổng hợp bệnh virus tại vườn ươm và vườn trồng trong đó lưu ý: Thu gom, tiêu hủy triệt để cây bị bệnh. Hạn chế trồng các giống nhiễm nặng đặc biệt là giống cúc đóa, giống xà lách carol, đối với cà chua nên canh tác trong nhà lưới. Khi trồng mới phải sử dụng cây giống không có triệu chứng nhiễm bệnh. Quản lý tốt các côn trùng chích hút (bọ trĩ, bọ phấn, rầy rệp bằng một số hoạt chất như Dinotefuran, ThiamethoxamCitrus oilOxymatrine...). Ngoài ra có thể sử dụng một số loại thuốc như Sat 4SL để tăng sức đề kháng của cây trồng đối với bệnh virus.

4. Cây điều

- Bọ xít muỗi: Vệ sinh đồng ruộng làm sạch cỏ dại trong ruộng, bụi rậm để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi. Ngoài ra có thể sử dụng các hoạt chất như: Alpha – cypermethrin (FM-Tox 25EC, Motox 5EC, …); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Sherbush 10EC …); Permethrin (Permecide 50EC…), để phun phòng trừ đồng loạt.

- Bệnh thán thư: Chủ động phòng trừ bọ xít muỗi gây hại vườn điều để giảm tác nhân tạo vết thương cho nấm bệnh xâm nhập. Khi điều ra lộc non sử dụng một số loại thuốc BVTV có hoạt chất sau để phòng trừ bệnh: Citrus oil (MAP Green 6SL), Hexaconazole (Tungvil 5SC, Callihex 5SC); Copper Hydroxide (DuPontTMKocide 46.1WG); Difenoconazole (Score 250EC)./.

Nơi nhận:                                                                                                         KT.CHI CỤC TRƯỞNG

- Trung tâm BVTV phía Nam;                                                                     PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);                                                                               (Đã ký)

- UBND các huyện, Tp (để biết);

- TTNN các huyện, Tp (để phối hợp);

- TTKN Lâm Đồng (email);                                                                          Nguyễn Thị Phương Loan

- Đài PT-TH Lâm Đồng (email)

- Lưu: VT, BVTV.

Các tin khác