Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 3 tháng 11 năm 2016
- Được viết: 22-11-2016 08:09
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 73/TB-TTBVTV Lâm Đồng, ngày 21 tháng 11 năm 2016
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 46 (Từ ngày 12/11/2016 – 18/11/2016)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng ngày nắng chiều tối có mưa rào vài nơi. Lượng mưa phổ biến đạt xấp xỉ so với trung bình nhiều năm. Nhiệt độ trung bình 21,3– 22,30C, cao nhất 31– 330C, thấp nhất 13 – 150C; độ ẩm không khí 80,3 –85,3%, lượng mưa 22,5– 45mm.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (14.799,8ha)
*Lúa vụ Mùa 13.223,8ha: giai đoạn đứng cái 670ha, làm đòng 1.709ha, trỗ 2.318ha, chín 1.658,3ha, thu hoạch 6.868,5ha.
* Lúa vụ Đông xuân 1.576ha: giai đoạn mạ 456 ha, đẻ nhánh 1.120ha.
- Đạo ôn lá: Giảm 345ha so với kỳ trước, trong tuần bệnh chỉ còn gây hại 111ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, TLH 3,3 – 18,7%;
- Khô vằn: Nhiễm 211 ha tại Đạ Tẻh, giảm 132ha so với kỳ trước, TLH 5,3 – 20%;
- Các đối tượng dịch hại khác (ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, vàng lá sinh lý, bọ xít dài…) ít biến động so với kỳ trước.
2. Cây cà phê (152.679,2ha)
- Sâu đục thân: Biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại chủ yếu tại Đà Lạt trên diện tích 1.415ha cà phê chè (220ha nhiễm nặng), TLH 7,2 –40%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại rải rác tại hầu hết các khu vực trồng cà phê chè của tỉnh trên diện tích 1.081,2ha, giảm 250ha (681,2ha nhiễm nặng), TLH 15,5 - 50%.
- Các đối tượng dịch hại khác như rệp sáp, rỉ sắt, thán thư, mọt đục quả…ít biến động so với kỳ trước.
3. Cây chè (23.514,4ha):
- Bọ xít muỗi: Gây hại rải rác 1.395ha (giảm 42ha), TLH 2,1–15%;
- Bọ cánh tơ: Gây hại 1.584ha (giảm 54,4ha), TLH 2,7-15,5%.
4. Cây điều (15.518,8ha)
- Bọ xít muỗi: Gây hại 2.070ha (tăng 528,8ha), TLH 9,8–37,5%;
- Bệnh thán thư: Nhiễm 1.676ha (giảm 429,4ha), TLH 9,3–39,2%
5. Cây rau:
5.1. Cà chua (1.950ha):
- Bệnh xoăn lá virus: nhiễm 455,7ha, giảm 27,6ha (118,5ha nhiễm nặng), TLH 13,3 - 35%;
- Bệnh mốc sương: Nhiễm 85,4ha (giảm 64,6ha), TLH 7,8 - 30%.
- Sâu xanh: Tăng 28,3 ha so với kỳ trước, gây hại 226,3ha, TLH 1,5 - 10%;
5.2. Rau họ thập tự (2.193ha):Bệnh sưng rễ gây hại 94,6ha, tăng 40,2ha (4ha nhiễm nặng), TLH 3,8– 30%.
6. Sầu riêng, cao su, tiêu: Sâu bệnh hại ít biến động so với kỳ trước.
7.Cây dâu tằm, cà rốt, dâu tây, hoa hồng, hoa cúc: Sâu bệnh gây hại không đáng kể.
III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI
Dự báo tuần tới, thời tiết tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: Ngày nắng chiều tối và đêm có mưa rào rải rác. Vì vậy cần chú ý sự phát triển của một số đối tượng như rầy nâu/lúa; sâu đục thân, bọ xít muỗi/cà phê chè; bọ xít muỗi, thối búp/chè; bọ xít muỗi, thán thư/cây điều; sưng rễ, thối nhũn/rau thập tự; virus xoăn lá/cây họ cà.
IV. ĐỀ NGHỊ
Để hạn chế sự lây lan gây hại của sâu bệnh trên các loại cây trồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện tốt một số biện pháp kỹ thuật phòng trừ các đối tượng dịch hại nổi cộm trong tuần như sau:
1. Cây rau họ cà
Bệnh xoăn lá virus: Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân nhổ bỏ tiêu hủy sớm cây cà chua bị bệnh xoăn lá virus.Thực hiện tốt chế độ luân canh cây trồng, không trồng cây họ cà (cà chua, cà tím, ớt) tại các ruộng nhiễm nặng bệnh xoăn lá virus; quản lý tốt côn trùng chích hút (bọ phấn, bọ trĩ, rệp) tại vườn ươm và vườn trồng để hạn chế lây lan bằng các loại thuốc như: Dinotefuran (Oshin 20WP); Thiamethoxam (Actara 25WG); Citrus oil (MAP Green 10AS); Oxymatrine (Vimatrine 0.6 SL) theo nồng độ khuyến cáo, 5-7 ngày/lần.
2. Cây cà phê
- Sâu đục thân: Áp dụng triệt để biện pháp cắt tỉa thân, cành, đào bỏ và tiêu hủy gốc cà phê đã bị sâu đục thân gây hại nặng và kết hợp sử dụng một trong các loại thuốc sau để phòng trừ Chlorpyrifos Ethyl + Alpha-Cypermethrin(Supertac 500EC), Diazinon(Diazan 50EC, Diazol 10GR).
- Bọ xít muỗi: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để phát hiện kịp thời bọ xít muỗi gây hại, phun thuốc trừ từ 1 - 2 đợt mỗi đợt cách nhau 10 - 15 ngày. Có thể sử dụng thuốc có hoạt chất Alpha-cypermethrin + Chlorpyrifos Ethyl (Supertac 500EC), nồng độ 0,18%, lượng nước sử dụng 1.000 lít/ha.
3. Cây điều
Bọ xít muỗi: Vệ sinh đồng ruộng tỉa cành, tạo tán để vườn điều thông thoáng. Tăng cường bón phân kali vào thời kì cây điều ra đọt non, chồi hoa và quả non. Có thể sử dụng một số loại thuốc sau để phòng trừ: Abamectin (Reasgant 2WG; Tungatin 3.6EC); Alpha – cypermethrin (FM-Tox 25EC); Cypermethrin (Sherbush 5EC); Emamectin benzoate (Tasieu 1.9EC); Permethrin (Crymerin 100EC). Nên phun thuốc theo hình xoáy trôn ốc, vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát./.
Nơi nhận: PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam; (Đã ký và đóng dấu)
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);
- UBND các huyện, Tp (để biết); Nguyễn Thị Phương Loan
- TTNN các huyện, Tp (để phối hợp);
- TTKN Lâm Đồng (email);
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);
- Lưu VT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 5 năm 2018 - 31/05/2018
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 3 năm 2014 - 28/03/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 5 tháng 10 năm 2014 - 03/11/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 4 năm 2018 - 26/04/2018
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 4 tháng 02 năm 2017 - 01/03/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 9 năm 2016 - 10/10/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 12 năm 2017 - 21/12/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 1 năm 2019 - 09/01/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 9 năm 2018 - 13/09/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 10 năm 2016 - 26/10/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 02 năm 2016 - 29/02/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 3 năm 2018 - 15/03/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 4 năm 2015 - 07/04/2015
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 3 tháng 8 năm 2014 - 22/08/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 2 tháng 10 năm 2014 - 11/10/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 3 năm 2015 - 13/03/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 4 năm 2018 - 12/04/2018
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25-31/3/2019 - 02/05/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 9 năm 2015 - 15/09/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 5 năm 2017 - 30/05/2017