Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 10 năm 2017
- Được viết: 27-10-2017 10:08
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 75/TB-TTBVTV Lâm Đồng, ngày 25 tháng 10 năm 2017
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 43 (Từ ngày 23/10/2017 – 29/10/2017)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng ngày nắng, chiều và đêm có mưa rải rác. Nhiệt độ trung bình 21,3 – 240C, cao nhất 32– 340C, thấp nhất 17 – 190C; độ ẩm không khí 86 – 91%, lượng mưa 107 – 155mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa
*Vụ Mùa 13.812ha: giai đoạn mạ 26ha, đẻ nhánh 1.915ha, làm đòng –trỗ 6.321ha, ngậm sữa - chín 4.532ha, thu hoạch 1.018ha.
* Vụ Đông Xuân 2017-2018 552ha: mạ 283ha, đẻ nhánh 299ha.
2. Cây cà phê (155.238,7ha): giai đoạn chắc quả- chín bói
3. Cây chè (21.017,6ha): giai đoạn búp non
4. Cây điều (29.809,6ha): giai đoạn phát triển ra chồi, lá non
5. Cà chua (1.422ha): phát triển thân lá 400ha, giai đoạn quả 1.022ha
6. Rau họ thập tự (2.069ha): các giai đoạn
7. Hoa cúc (930ha): các giai đoạn
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa
- Rầy nâu: gây hại 382ha lúa giai đoạn đòng- trỗ tại Đạ Tẻh (tăng 27ha so với kỳ trước), mật độ 750 -1.450 con/m2, chủ yếu rầy tuổi 4, 5.
- Bệnh đạo ôn lá: Nhiễm 304ha tại Đạ Tẻh (tăng 21ha so với kỳ trước), TLH 5 – 18,9%;
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại 140ha tại Đam Rông, Đạ Tẻh (tăng 12ha so với kỳ trước), mật độ 28-32 con/m2;
- Các sinh vật gây hại khác (bọ trĩ, ốc bươu vàng, đạo ôn cổ bông,…) chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây cà phê
- Sâu đục thân mình trắng: Gây hại 290ha cà phê chè tại Đà Lạt, TLH 5 – 30%;
- Bọ xít muỗi: Nhiễm 2.037ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông (tăng 376,2ha so với kỳ trước), TLH 9,8 - 27%.
- Rệp sáp: Gây hại 612,2ha (giảm 26,2ha so với kỳ trước), TLH 7,5 – 12,5%;
- Bệnh khô cành: Nhiễm 8.105,6ha (giảm 226ha so với kỳ trước), TLH 9,1–23%;
- Bệnh vàng lá: Nhiễm rải rác 4.930,7ha, giảm 1.041,6ha so với kỳ trước, TLH 6,6 – 25%.
3. Cây chè
- Bọ xít muỗi: Ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.668,5ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, TLH 5–12,5%;
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ 1.868ha (tăng 130ha so với kỳ trước), TLH 6,8 – 10,4%.
4. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Gây hại 4.543,8ha, giảm 315,5ha so với kỳ trước, TLH 12– 23%.
- Bệnh thán thư: Nhiễm 7.497,7ha, (giảm 616,5ha so với kỳ trước), TLH 14– 40,9%.
5. Cây rau
5.1.Cà chua
- Bệnh xoăn lá virus: Trong tuần toàn tỉnh nhiễm 873,3ha (433,7ha nhiễm nặng), giảm 67,1ha so với kỳ trước, TLH 14 – 40%.
- Bệnh mốc sương: Thời tiết mưa nhiều về chiều và đêm nên bệnh mốc sương tăng mạnh so với kỳ trước. Trong tuần có 481ha bị hại tại Đơn Dương, Đức Trọng (nặng 77ha), tăng 68ha so với kỳ trước, TLH 10,7 - 40%.
5.2.Rau họ thập tự
- Bệnh sưng rễ: Gây hại rải rác 502ha (giảm 6ha so với kỳ trước), TLH 5 – 40%.
6. Hoa cúc
- Bệnh héo vàng (virus): Nhiễm 85ha tại Đà Lạt, Lạc Dương, TLH 5-20%.
7. Cao su, tiêu, sầu riêng, cây dâu tằm, cà rốt, dâu tây, hoa hồng: Sâu bệnh hại không đáng kể.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Trên cây lúa: Cần theo dõi chặt chẽ tình hình gây hại của rầy nâu và bệnh vàng lùn lùn –lùn xoắn lá, bệnh đạo ôn hại lúa. Khuyến cáo nông dân chủ động phòng trừ.
- Trên cây cà phê: Chú ý theo dõi tình hình phát triển của bọ xít muỗi, sâu đục thân mình trắng, bọ xít muỗi/cà phê chè, bệnh khô cành khô quả. Khuyến cáo nông dân thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và phòng trừ kịp thời.
- Trên cây điều: Bệnh thán thư có xu hướng gia tăng. Cần thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Trên cây rau, hoa: Bệnh xoăn lá virus/cà chua có xu hướng gia tăng mạnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đốm héo/xà lách, hoa cúc; bệnh sưng rễ/rau thập tự. Khuyến cáo nông dân thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và phòng trừ kịp thời.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để hạn chế sự lây lan gây hại của sâu bệnh trên các loại cây trồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện tốt một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây cà phê
- Bọ xít muỗi: Thường xuyên vệ sinh đồng ruộng, làm sạch cỏ dại, phát quang bụi rậm hạn chế bọ xít muỗi cư trú. Có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Cypermethrin + Chlorpyrifos ethyl (Supertac 500EC, Victory 585EC) để phòng trừ.
2. Cây rau họ cà, hoa cúc
- Virus/cà chua: Khuyến cáo nông dân hạn chế canh tác cà chua tại các vùng nhiễm nặng, sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới. Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng khỏe tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng biện pháp sử dụng bẫy vàng và các thuốc có hoạt chất như Dinotefuran, Thiamethoxam, Citrus oil, Oxymatrine...
- Đốm héo/hoa cúc: Hạn chế trồng các giống nhiễm nặng như đóa, kim cương trắng. Không sử dụng cây giống tại các vườn ươm có triệu chứng nhiễm bệnhg. Chú ý phòng trừ bọ trĩ ngay từ khi trồng mới, kết hợp sử dụng một số loại thuốc như Sat 4SL để tăng sức đề kháng của cây đối với bệnh virus.
3. Cây điều
- Bệnh thán thư: Cắt bỏ tiêu hủy những cành, lá bị bệnh. Làm cỏ, bón phân đầy đủ và cân đối để cây sinh trưởng tốt có sức chống chịu sâu bệnh tốt. Sử dụng một số loại thuốc BVTV có hoạt chất sau để phòng trừ bệnh: Citrus oil (MAP Green 6SL), Hexaconazole (Tungvil 5SC, Callihex 5SC); Copper Hydroxide (DuPontTMKocide 46.1WG); Difenoconazole (Score 250EC)./.
Nơi nhận: KT.CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam; PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c); (Đã ký)
- UBND các huyện, Tp (để biết);
- TTNN các huyện, Tp (để phối hợp);
- TTKN Lâm Đồng (email); Nguyễn Thị Phương Loan
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email)
- Lưu: VT, BVTV.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 4 tháng 11 năm 2014 - 01/12/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 2 tháng 8 năm 2014 - 22/08/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 6 năm 2016 - 28/06/2016
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 4 tháng 9 năm 2014 - 26/09/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 3 tháng 11 năm 2014 - 24/11/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 5 năm 2018 - 17/05/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 7 năm 2018 - 16/08/2018
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 4 tháng 11 năm 2016 - 28/11/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 3 năm 2018 - 29/03/2018
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 9 năm 2014 - 22/09/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 6 năm 2016 - 21/06/2016
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 6 năm 2014 - 13/06/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 2 năm 2018 - 01/03/2018
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 9 năm 2014 - 12/09/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 12 năm 2018 - 03/01/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 4 năm 2015 - 07/04/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 6 năm 2016 - 15/06/2016
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 7 năm 2014 - 04/07/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 11 năm 2017 - 29/11/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 02 năm 2016 - 16/02/2016