Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 12 năm 2018
- Được viết: 26-12-2018 20:35
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 74/TB-TTBVTV Lâm Đồng, ngày 26 tháng 12 năm 2018
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 52 (Từ ngày 20/12/2018 - 26/12/2018)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng ngày nắng, không mưa, nhiệt độ trung bình 17,7 – 22,10C, cao nhất 29,7 – 330C, thấp nhất 12,8 – 160C; độ ẩm không khí 80 – 86%, lượng mưa 2 – 53,6 mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
- Cây lúa: Vụ Mùa (25/6 – 25/9): 14.888 ha (1.006 ha giai đoạn ngậm sữa – chín, 13.882 ha giai đoạn thu hoạch). Vụ Đông Xuân (25/12 – 25/3): 252 ha giai đoạn mạ.
- Cây cà phê (173.872 ha): giai đoạn kiến thiết cơ bản (11.146 ha), giai đoạn thu hoạch (162.726 ha).
- Cây chè (12.698 ha); Cây tiêu (2.046 ha) chủ yếu ở giai đoạn thu hoạch.
- Cây điều (29.396 ha): giai đoạn kiến thiết cơ bản (586 ha); giai đoạn hình thành trái non đợt 1 và ra hoa rộ đợt 2 (20.810 ha).
- Cây sầu riêng (6.665 ha) chủ yếu đang ở giai đoạn thu hoạch.
- Cà chua (209 ha); Rau họ thập tự (2.012 ha); Hoa cúc (1.300 ha) các giai đoạn.
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Rầy nâu gây hại 228 ha lúa giai trỗ - chín tại Đạ Tẻh (giảm 249 ha so với kỳ trước), mật độ 1.550 – 2.125 con/m2.
- Bệnh khô vằn ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 280 120 ha lúa giai đoạn trỗ-chín tại Đạ Tẻh, (giảm 160 ha so với kỳ trước), TLH 20,1 – 25 %.
- Bệnh đạo ôn cổ bông nhiễm 20 ha lúa giai đoạn trỗ - chín tại Đạ Tẻh, (giảm 7 ha so với kỳ trước), TLH 5,2 – 6%.
- Bọ trĩ, ốc bươu vàng, sâu cuốn lá, nghẹt rễ, đạo ôn lá…gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi nhiễm 2.463,4 ha cà phê chè (1.037 ha nhiễm nặng), tăng 433,4 ha so với kỳ trước, TLH 29,8 – 50%;
- Bệnh khô cành nhiễm 896 ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 100 ha so với kỳ trước), TLH 17,6 – 26%;
- Bệnh vàng lá nhiễm rải rác 951 ha (tăng 201 ha so với kỳ trước), TLB 11,7 – 20%;
- Rệp sáp, mọt đục cành, sâu đục thân mình trắng, bệnh gỉ sắt, … gây hại ở mức nhẹ.
3. Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, … gây hại ở mức nhẹ.
4. Cây điều:
- Bệnh thán thư nhiễm trung bình 1.800 ha tại Đạ Tẻh, TLH 25,1 – 28,3%.
- Bọ xít muỗi gây hại 620 ha tại Đạ Tẻh, TLH 20,1 – 27,3%.
5. Cây tiêu:
- Bệnh chết nhanh gây hại 19 ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, (tăng 4 ha so với kỳ trước), TLH 8 – 30%;
- Bệnh chết chậm ít biến động so với kỳ trước, gây hại 32 ha tại Đạ Tẻh, TLH 4,1 – 60%.
6. Cây rau, hoa:
6.1. Cà chua: Bệnh xoăn lá trong tuần có 98 ha nhiễm bệnh tại Đơn Dương (giảm 25 ha so với kỳ trước), TLH 20 – 26%.
6.2. Rau họ thập tự: Bệnh sưng rễ gây hại 73 ha tại Đức Trọng, Lạc Dương (tăng 9 ha so với kỳ trước), TLH 6,7 – 30%.
6.3. Cây hoa cúc: Bệnh virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 50 ha tại Đà Lạt, TLH 10-50%.
7. Cây trồng khác: Cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng, … âu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Trên cây lúa: Cần theo dõi chặt chẽ tình hình rầy nâu trên lúa vụ Đông Xuân và khuyến cáo nông dân chủ động phòng trừ.
- Trên cây cà phê: Do thời tiết trời âm u có mưa nên bọ xít muỗi sẽ còn phát triển mạnh, khuyến cáo nông dân chủ động phòng trừ. Ngoài ra chú ý phòng trừ sâu đục thân, bệnh khô cành khô quả.
- Trên cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư có xu hướng gia tăng so với kỳ trước do cây điều đang thời kỳ ra chồi, lá non, ra hoa. Cần thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Trên cây rau, hoa: Bệnh xoăn lá virus cà chua, sưng rễ cải bắp sẽ còn tiếp tục gây hại mạnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đốm héo virus/xà lách, hoa cúc.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để hạn chế sự lây lan gây hại của sâu bệnh trên các loại cây trồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện tốt một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây lúa:
- Rầy nâu: Theo dõi chặt chẽ mật số rầy nâu trên đồng ruộng, khuyến cáo nông dân duy trì mực nước phù hợp trên đồng ruộng để hạn chế rầy nâu chích hút cây lúa. Hạn chế sử dụng các loại thuốc gốc lân hữu cơ và cúc tổng hợp phòng trừ rầy nâu giai đoạn lúa <40 ngày sau sạ. Có thể luân phiên sử dụng các thuốc có hoạt chất như Fenobucarb; Buproferin; Acetamiprid; Acetamiprid + Buproferin... để phòng trừ.
- Bệnh khô vằn: Điều chỉnh mực nước trong ruộng tốt nhất nên để 5 - 7cm để giảm khả năng lây lan của bệnh. Bón phân N-P-K cân đối. Có thể sử dụng một số loại thuốc có hoạt chất sau để phòng trừ như: Azoxystrobin; Difenoconazole + Propiconazole; Hexaconazole; Pencycuron...
- Bệnh đạo ôn: Chú ý chế độ bón phân cân đối cho cây lúa, hạn chế sử dụng các giống nhiễm như OM6162; VND95-20. Khi bệnh có xu hướng lây lan nhanh phòng trừ bằng các hoạt chất như Tricyclazole; Azoxystrobin...
2. Cây cà phê
- Bọ xít muỗi: Tiếp tục theo dõi tình hình gây hại của bọ xít muỗi tại các khu vực cà phê mới ra đọt non, thường xuyên vệ sinh đồng ruộng, làm sạch cỏ dại, phát quang bụi rậm hạn chế bọ xít muỗi cư trú. Có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Cypermethrin + Chlorpyrifos ethyl, Cypermethrin ... để phòng trừ.
- Rệp sáp: Cà phê đang trong giai đoạn phát triển quả non cần vệ sinh vườn, làm sạch cỏ dại, cắt tỉa cành thông thoáng hạn chế sự gây hại của rệp sáp. Có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Spirotetramat, Chlorpyrifos ethyl + Imidacloprid,… để phòng trừ.
- Mọt đục cành: Cần triển khai tỉa cành, cắt bỏ các cành đã bị mọt gây hại kết hợp sử dụng các loại thuốc sau để phòng trừ: Acetamiprid + Chlorpyrifos Ethyl; Alpha-cypermethrin+ Chlorpyrifos Ethyl+ Imidacloprid...
3. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Vệ sinh đồng ruộng làm sạch cỏ dại trên vườn điều và bụi rậm để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi. Ngoài ra có thể sử dụng các hoạt chất như: Alpha – cypermethrin (FM-Tox 25EC, Motox 5EC, …); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Sherbush 10EC …); Permethrin (Permecide 50EC…), để phun phòng trừ đồng loạt.
- Bệnh thán thư: Cắt bỏ tiêu hủy những cành, lá bị bệnh. Làm cỏ, bón phân đầy đủ và cân đối để cây sinh trưởng tốt có sức chống chịu sâu bệnh. Sử dụng một số loại thuốc BVTV có hoạt chất sau để phòng trừ bệnh: Citrus oil (MAP Green 6SL), Hexaconazole (Tungvil 5SC, Callihex 5SC); Copper Hydroxide (DuPontTMKocide 46.1WG); Difenoconazole (Score 250EC)./.
4. Cây rau họ cà
- Virus/cà chua: Khuyến cáo nông dân sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới. Nhà kính nhà lưới phải có chiều cao tính từ mặt đất nền từ 3,5 – 4,2 m để đảm bảo độ thông thoáng, lưới bao quanh phải sử dụng lưới ngăn côn trùng. Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng khỏe tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng biện pháp sử dụng bẫy vàng và các thuốc có hoạt chất như Dinotefuran, Thiamethoxam, Citrus oil, Oxymatrine.
CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam;
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c); (Đã ký)
- UBND các huyện, Tp (để biết);
- TTNN các huyện, Tp (để phối hợp);
- TTKN Lâm Đồng (email); Lại Thế Hưng
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email)
- Lưu: VT, BVTV.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 11 năm 2015 - 02/12/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 11 năm 2017 - 09/11/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 9 năm 2016 - 10/10/2016
- Thông báo tình hình sinh vật vại kỳ 1 tháng 12 năm 2014 - 05/12/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 4 tháng 3 năm 2017 - 29/03/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 5 năm 2016 - 16/05/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 4 năm 2017 - 26/04/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 6 năm 2016 - 28/06/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 4 năm 2015 - 25/04/2015
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 2 tháng 12 năm 2016 - 21/12/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 7 năm 2016 - 18/07/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 6 năm 2015 - 09/06/2015
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 2 tháng 12 năm 2014 - 16/12/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 7 năm 2017 - 05/07/2017
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 8 năm 2014 - 11/08/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 8 năm 2016 - 09/08/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 4 năm 2018 - 12/04/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 5 năm 2015 - 12/05/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 11 năm 2017 - 22/11/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 5 năm 2018 - 31/05/2018