Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 1 năm 2018
- Được viết: 25-01-2018 08:30
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 04/TB-TTBVTV Lâm Đồng, ngày 24 tháng 01 năm 2018
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 4 (Từ ngày 22/01/2018 – 28/01/2018)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng ngày nắng, đêm không mưa, nhiệt độ trung bình 18,8 – 21,70C, cao nhất 29– 320C, thấp nhất 12 – 16,60C; độ ẩm không khí 76 – 82%, lượng mưa 9,5 – 35,9mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa
* Vụ Đông Xuân 2017 – 2018: Đã xuống giống 5.459ha trong đó giai đoạn mạ 632ha, đẻ nhánh 2.780ha, làm đòng – trỗ 1.580ha, ngậm sữa - chín 349ha, giai đoạn thu hoạch 118ha.
2. Cây cà phê (158.622,6ha): giai đoạn chín – thu hoạch.
3. Cây chè (21.044,3ha): giai đoạn búp non.
4. Cây điều (29.688,1ha): ra hoa, đậu quả.
5. Cây tiêu (2.046,3ha): giai đoạn phát triển thân lá 1.332,1ha, giai đoạn nuôi quả 714,2 ha.
6. Cây sầu riêng (5.445,8ha): giai đoạn chăm sóc.
7. Cà chua (1.267ha): các giai đoạn.
8. Rau họ thập tự (1.455ha): các giai đoạn.
9. Hoa cúc (300ha): các giai đoạn.
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa
- Rầy nâu: Gây hại 187,2ha lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, mật độ 750 – 1025 con/m2.
- Bọ trĩ: Gây hại 241ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng (tăng 166ha so với kỳ trước), mật độ 7 - 27,2con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá: Nhiễm 347,8ha lúa tại Cát Tiên, Di Linh, Đức Trọng, Đạ Tẻh (2,3ha nhiễm nặng), tăng 297,8ha so với kỳ trước, TLH 15,8 – 30%.
- Các đối tượng gây hại khác (sâu cuốn lá, bệnh khô vằn,…) chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây cà phê
- Sâu đục thân mình trắng: Ít biến động so với kỳ trước, gây hại 200ha cà phê chè tại Đà Lạt, TLH 4 – 20%;
- Bọ xít muỗi: Trong tuần có 2.014,4ha nhiễm BXM tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông (tăng 243,4ha so với kỳ trước), TLH 16,2 - 26%.
- Bệnh khô cành, khô quả: Giảm 631,1ha so với kỳ trước, trong tuần nhiễm 6.842,3ha, TLH 15,3–25%;
- Bệnh vàng lá: Nhiễm rải rác hầu khắp các khu vực trồng cà phê trên diện tích 8.783,6ha (giảm 519,4ha so với kỳ trước), TLH 11 – 20%.
3. Cây chè
- Bọ xít muỗi: Gây hại 2.429ha (tăng 200ha so với kỳ trước), TLH 5–9,6%;
- Bọ cánh tơ: Ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.819ha, TLH 5 – 6,5%.
4. Cây điều
Trong tuần, thời tiết tại 3 huyện phía Nam diễn biến theo chiều hướng trời âm u, có mưa về chiều tối ảnh hưởng bất lợi cho quá trình nở hoa đậu quả đồng thời tạo điều kiện cho các đối tượng bọ xít muỗi, bệnh thán thư gia tăng mạnh so với kỳ trước. Cụ thể:
- Bọ xít muỗi: Gây hại 6.361ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (tăng 600ha so với kỳ trước), TLH 18,2– 29,3%.
- Bọ trĩ: Tăng 423,6ha so với kỳ trước, gây hại 1.188,6ha (30ha nhiễm nặng), chủ yếu tại Đạ Tẻh, Cát Tiên , TLH 10,9 – 57%.
- Bệnh thán thư: Nhiễm 6.147,5ha (tăng 943,5ha so với kỳ trước), TLH 17,8– 28,7%.
4. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Gây hại rải rác 34,9ha tại Đức Trọng, Đạ Huoai, Đạ Tẻh (giảm 6,3ha so với kỳ trước), TLH 5,2 - 10%;
- Bệnh chết chậm: Ít biến động so với kỳ trước, nhiễm nhẹ - trung bình 14,5ha tại Di Linh, Đạ Tẻh, Đức Trọng, TLH 3,6 – 13,3%.
6. Cây sầu riêng
- Bệnh chảy gôm: Ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 361ha tại Đạ Huoai, TLH 7,8 – 10%
- Bệnh thán thư: Nhiễm 35ha tại Bảo Lộc (giảm 6ha so với kỳ trước), TLH 15%.
7. Cây rau
7.1.Cà chua
- Bệnh xoăn lá virus: Nhiễm 616,2ha (127,5ha nhiễm nặng), giảm 59,8ha so với kỳ trước, TLH 18,7 – 40%.
- Bệnh mốc sương: Ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 373ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 22 – 40%.
7.2.Rau họ thập tự
- Sâu tơ: Gây hại rải rác 407ha tại Đơn Dương, Đà Lạt, Lạc Dương, mật độ 10,6-24 con/m2.
- Bệnh sưng rễ: Gây hại 318,2ha (tăng 65,7 ha so với kỳ trước), TLH 5,3 – 20%.
8. Hoa cúc
- Bệnh héo vàng (virus): Nhiễm 50ha tại Đà Lạt, Lạc Dương, TLH 10-40%.
9. Cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng: Sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Cần theo dõi chặt chẽ tình hình rầy nâu, bệnh đạo ôn trên lúa Đông Xuân và khuyến cáo nông dân chủ động phòng trừ.
- Trên cây cà phê: Bọ xít muỗi có xu hướng gia tăng nhẹ. Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng dịch hại như bệnh khô cành khô quả, sâu đục thân.
- Trên cây điều: Trong tuần bọ trĩ, bọ xít muỗi, bệnh thán thư có xu hướng gia tăng mạnh, cần khuyến cáo nông dân phòng trừ kịp thời, bảo vệ năng suất điều niên vụ 2017 – 2018. Ngoài ra chú ý theo dõi sự gây hại của bọ phấn đầu dài, bệnh khô cành.
- Trên cây rau, hoa: Chú ý phòng trừ nhóm côn trùng chích hút bọ trĩ, bọ phấn để hạn chế sự lan truyền bệnh virus trên cây cà chua, hoa cúc, xà lách.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để hạn chế sự lây lan gây hại của sâu bệnh trên các loại cây trồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện tốt một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây cà phê
- Bọ xít muỗi: Sau khi thu hoạch xong, thực hiện tỉa cành, tạo tán cắt bỏ chồi bị bọ xít muỗi gây hại. Vệ sinh đồng ruộng, làm sạch cỏ dại, phát quang bụi rậm hạn chế bọ xít muỗi cư trú. Có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Cypermethrin + Chlorpyrifos ethyl (Supertac 500EC, Victory 585EC) để phòng trừ
2. Cây rau họ cà, hoa cúc
- Virus/cà chua: Khuyến cáo nông dân sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới. Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng khỏe tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng biện pháp sử dụng bẫy vàng và các thuốc có hoạt chất như Dinotefuran (Oshin 20WP, Chat 20WP), Thiamethoxam (Actara 25WG), Citrus oil (Map Green 3SL), Oxymatrine (Vimatrine 0.6SL)...
- Đốm héo/hoa cúc: Hạn chế trồng các giống nhiễm nặng như đóa, kim cương trắng. Không sử dụng cây giống tại các vườn ươm có triệu chứng nhiễm bệnh, chú ý phòng trừ bọ trĩ ngay từ khi trồng mới bằng các nhóm thuốc như: Spinetoram (Radiant 60SC), Dinotefuran (Oshin 100SL)…
3. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Hiện nay cây điều đang ra hoa rộ cần làm sạch cỏ dại trên vườn điều và bụi rậm để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, bọ trĩ. Ngoài ra thăm đồng thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời bọ xít muỗi bằng một trong các hoạt chất như: Alpha – cypermethrin (FM-Tox 25EC, Motox 5EC, …); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Sherbush 10EC …); Permethrin (Permecide 50EC…), để phun phòng trừ đồng loạt.
- Bệnh thán thư: Cắt bỏ tiêu hủy những cành, lá bị bệnh. Làm cỏ, bón phân đầy đủ và cân đối để cây sinh trưởng tốt có sức chống chịu sâu bệnh. Sử dụng một số loại thuốc BVTV có hoạt chất sau để phòng trừ bệnh: Citrus oil (MAP Green 6SL), Hexaconazole (Tungvil 5SC, Callihex 5SC); Copper Hydroxide (DuPontTMKocide 46.1WG); Difenoconazole (Score 250EC).
- Bọ trĩ: Thường xuyên tỉa cành tạo tán, vệ sinh vườn giúp cho vườn điều thông thoáng hạn chế sự phát triển của bọ trĩ. Bọ trĩ rất dễ kháng thuốc nên cần luân phiên sử dụng các loại thuốc có hoạt chất sau để trừ bọ trĩ: Abamectin (Tineromec 3.6EC, Tungatin 3.6EC), Ebamectin + Azadirachtin (Angun 5WG, Tungmectin 36EC), Thiamethoxam (Actara 25WG)./.
Nơi nhận: KT.CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam; PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c); (Đã ký)
- UBND các huyện, Tp (để biết);
- TTNN các huyện, Tp (để phối hợp);
- TTKN Lâm Đồng (email); Nguyễn Thị Tuyết
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email)
- Lưu: VT, BVTV.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 9 năm 2015 - 22/09/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 9 năm 2015 - 15/09/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 4 năm 2017 - 26/04/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 9 năm 2015 - 28/09/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 9 năm 2015 - 06/10/2015
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 2 tháng 11 năm 2014 - 17/11/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 11 năm 2015 - 16/11/2015
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 1 tháng 12 năm 2016 - 13/12/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 4 năm 2018 - 12/04/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 1 năm 2019 - 09/01/2019
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 7 năm 2014 - 27/07/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 11 năm 2015 - 09/11/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 8 năm 2018 - 23/08/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 10 năm 2015 - 09/10/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 3 năm 2016 - 14/03/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 7 năm 2015 - 20/07/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 8 năm 2017 - 17/08/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 9 năm 2017 - 13/09/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 01 năm 2016 - 25/01/2016
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 02 tháng 01 năm 2015 - 12/01/2015