Thống kê truy cập

3546780
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
3376
25468
86425
3546780

Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 9 năm 2013

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

              Số: 61/TB-BVTV                               Lâm Đồng, ngày 01 tháng 10 năm 2013

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật hại cây trồng

Từ ngày 21 tháng 9 đến ngày 27 tháng 9 năm 2013

 

            I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng trong các khu vực: nhiều mây, đêm có mưa rải rác. Ngày nắng gián đoạn, có mưa nhiều nơi và rải rác có mưa vừa đến mưa to. Gió Tây đến Tây Bắc cấp 2 cấp 3, có lúc cấp 4. Nhiệt độ trung bình 21,60C, cao nhất 31,20C  và độ ẩm 87 – 96 %, lượng mưa phổ biến 70,7 –  226 mm ( nhiệt độ và lượng mưa cao nhất trong kỳ tại  3 huyện phía Nam).

            II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

            1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 14.620,69 ha) ‎‎

Hiện nay, diện tích lúa gieo sạ: 14.620,69 ha, trong đó lúa Hè Thu: 689,99 ha,  lúa Mùa: 13.930,7 ha. Lúa ở giai đoạn: mạ 1.680 ha; đẻ nhánh 2.403,2 ha; đứng cái: 704,3 ha; làm đòng 3.194,39 ha; trổ 6.274,3 ha, chín 364,5 ha.

- Rầy nâu: mật độ trung bình 622,5 con/m2, cục bộ 3.000 con/m2 trên diện tích 3,2 ha.  Giảm 46,8 ha so với kỳ trước.

- Ốc bươu vàng: nhiễm 816,0 ha tại Đơn Dương, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Di Linh, Đức Trọng (có 272,0 ha nặng tại Đạ Tẻh). Tăng  395,6 ha so với kỳ trước.

- Đạo ôn lá: nhiễm 891,0 ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, Di Linh, Lâm Hà. Tỉ lệ hại 5,8 – 34,0%, tăng 101,3 ha. Trong đó có 397,6 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh, Lâm Hà.

- Đạo ôn cổ bông: nhiễm 103,6 ha tại Đức Trọng. Tỉ lệ hại 1,0 – 7,6 %.

            2. Cây cà phê (Diện tích canh tác: 145.734,6 ha)

- Bệnh khô cành nhiễm 2.241,8 ha (giảm 1.137,3 ha); rỉ sắt nhiễm 4.012,0 ha (giảm 1.207,2 ha).

- Vàng lá nhiễm 210 ha (có 70,0 ha nhiễm nặng), sâu đục thân mình trắng nhiễm 640 ha (có 70,0 ha nhiễm nặng).

            3. Cây chè (Diện tích canh tác: 24.319,2 ha)

- Các đối tượng gây hại chủ yếu ở mức trung bình, và ít biến động so với kỳ trước. Trong đó bọ xít muỗi 1.468,2 ha; phồng lá nhiễm 157,4 ha.

            4. Cây điều (Diện tích canh tác: 14.510 ha)

Một số đối tượng dịch hại có diện tích nhiễm tăng so với kỳ trước, khô cành nhiễm 1.361,1 ha (tăng 843,7 ha); xì mủ thân nhiễm 917,8 ha (tăng 665,1 ha; có 137,5 ha nhiễm nặng).

            5. Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.645,6 ha)

Các đối tượng dịch hại tăng nhẹ so kỳ trước. Trong đó bọ cánh cứng nhiễm 116,6 ha (21,5 ha nhiễm nặng); bọ xít muỗi nhiễm 375,3 ha (166,1 ha nhiễm nặng); loét thân nhiễm 156,9 ha (104,6 ha nhiễm nặng).

            6. Cây cao su (Diện tích canh tác: 7.343 ha)

- Rụng lá nhiễm 804,4 ha (tăng 158,7 ha), nấm hồng nhiễm 334,8 ha (tăng 32,8 ha).

- Héo đen đầu lá nhiễm 553 ha (giảm 64,0 ha; có 553 ha nhiễm nặng), xì mủ nhiễm 231,1 ha (tăng 200,3 ha; có 10,9 ha nhiễm nặng).

            7. Cây dâu tằm (Diện tích canh tác: 3.883 ha)

- Rỉ sắt nhiễm 24,9 ha (có 6,0 ha nhiễm nặng), bạc thau nhiễm 15,0 ha (có 3,0 ha nhiễm nặng).

            8. Cây sầu riêng: (Diện tích canh tác: 1.839,05 ha)

Bệnh xì mủ: mức gây hại nhẹ trên  37,6 ha. Giảm 294,0 ha so với kỳ trước.

            9. Cây rau:

            9.1. Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.820 ha)

- Sâu tơ: nhiễm 27,0 ha. Tăng 3,0 ha so với kỳ trước, mật độ 4,0 – 15 con/m2.

- Bệnh sưng rễ: nhiễm 208,5 ha. Giảm 21,0 ha so với kỳ trước (có 45,0 ha nhiễm nặng).

- Bệnh cháy lá: nhiễm 32,0 ha. Giảm 4,0 ha so với kỳ trước.

            9.2. Cây cà chua (Diện tích gieo trồng: 2.490 ha)

Các đối tượng dịch hại ít biến động so với kỳ trước, trong đó bệnhmốc sương nhiễm 93,0 ha; đốm lá vi khuẩn nhiễm 450,0 ha; héo xanh nhiễm 78,0 ha; sâu xanh nhiễm 480 ha.

            9.3. Đậu leo (Diện tích gieo trồng: 250 ha)

Các đối tượng dịch hại ít biến động so với kỳ trước.

            10. Cây dâu tây (Diện tích gieo trồng: 87 ha)

- Thối đen gốc rễ nhiễm 2,4 ha; thối trái nhiễm 2,0 ha; xì mủ lá nhiễm 2,4 ha; đốm đen nhiễm 4,0 ha.

- Bệnh mốc xám nhiễm 14,4 ha (giảm 43,2 ha; có 3,2 ha nhiễm nặng).

            11. Hoa cúc (Diện tích gieo trồng: 570 ha)

Bệnh rỉ sắt: gây hại ở mức trung bình trên diện tích 8,0 ha. Tăng 6,2 ha so với kỳ trước, TLH 10,6 – 29 %.

            III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI

Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: Đêm có mưa, ngày nắng gián đoạn, có mưa rải rác đến nhiều nơi, có nơi có mưa vừa đến mưa to. Gió Tây đến Tây Nam cấp 2 cấp 3.

Cần chú ý các đối tượng dịch hại như: Rầy nâu, ốc bươu vàng, đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông hại lúa; sâu đục thân cà phê; bọ xít muỗi, phồng lá hại chè; khô cành, thán thư, xì mủ thân trên cây điều; héo đen đầu lá trên cây cao su; bọ xít muỗi, loét thân trên cây ca cao có khả năng tiếp tục phát triển và gây hại.

Đề nghị TTNN các huyện, TP thường xuyên theo dõi diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng trên địa bàn và hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại kịp thời để hạn chế lây lan, giảm thiệt hại cho bà con nông dân. 

         Nơi nhận:                                                                                            CHI CỤC TRƯỞNG

- Trung tâm BVTV phía Nam;

- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);

- UBND các huyện, Tp (để biết);

- TTNN các huyện, Tp;

- TTKN Lâm Đồng (email);

- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);

- Lưu: VT, KT.

 

Các tin khác