Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 3 năm 2017
- Được viết: 07-04-2017 07:09
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 19/TB-TTBVTV Lâm Đồng, ngày 03 tháng 4 năm 2017
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 13 (Từ ngày 27/3/2017–02/4/2017)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng ngày nắng, chiều tối có mưa rào vài nơi. Nhiệt độ trung bình 21 – 220C, cao nhất 33– 350C, thấp nhất 11– 130C; độ ẩm không khí 77,8 – 82,8%, lượng mưa 17,5 – 37,5mm.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (9.184ha)
*Lúa vụ Đông Xuân 8.081ha: giai đoạn đẻ nhánh 1.667ha, làm đòng - trỗ 2.152ha, ngậm sữa– chín 968ha, thu hoạch 3.294ha.
*Lúa vụ Hè thu sớm 1.103ha tại Cát Tiên: giai đoạn mạ 813ha, đẻ nhánh 250ha, làm đòng- trỗ 40ha.
- Rầy nâu: Tăng 321,8ha so với kỳ trước, trong tuần nhiễm 458ha tại Đạ Tẻh (9,5ha nhiễm nặng), mật độ trung bình 965con/m2, cao 4.200 con/m2;
- Bệnh đạo ôn lá: Nhiễm 72,1ha tại Cát Tiên, Di Linh, giảm 482,9ha so với kỳ trước, TLH 8,8 – 12%;
- Bệnh khô vằn: Gây hại 980ha lúa Đông Xuân giai đoạn trỗ - chín tại Đạ Tẻh, TLH 10,5 – 20%.
- Các đối tượng dịch hại khác (ốc bươu vàng, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, đốm nâu, đạo ôn cổ bông…) chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây cà phê (155.238,7ha)
- Sâu đục thân: Ít biến động so với kỳ trước, trong tuần gây hại 700ha cà phê chè (nhiễm trung bình 350ha) tại Đà Lạt, TLH 14 – 30%.
- Bọ xít muỗi: Toàn tỉnh có 3.060,4ha bị hại (905,4ha bị hại trung bình tại Lạc Dương, Đam Rông), tăng 295,4ha so với kỳ trước, TLH 11 -35%. Từ ngày 17/2- 06/3/2017, Chi cục đã phối hợp với huyện Lạc Dương cấp thuốc triển khai phòng trừ cộng đồng trên diện tích 3.184,6ha. Đến nay đã xử lý được 1.758ha, diện tích còn lại 1.426,6ha cà phê đang nở hoa. Kế hoạch từ 03/4- 09/4/2017 khoanh vùng xử lý diện tích cà phê đã thụ phấn xong.
- Mọt đục cành: Giảm 659,3ha so với kỳ trước, gây hại nhẹ - trung bình 9.585,1ha tại Di Linh, Lâm Hà, Bảo Lâm, Bảo Lộc, Đức Trọng, TLH 12,5 - 25%.
3. Cây chè (21.131,3ha)
- Bọ xít muỗi: Gây hại 1.971,5ha, tăng 53,7ha so với kỳ trước, TLH 5–10%;
- Bọ cánh tơ: Giảm 94,6ha so với kỳ trước, trong tuần chỉ còn 1.491ha bị hại, TLH 5 - 8%.
4. Cây điều (28.498,6 ha).
- Bọ xít muỗi: Từ ngày 18/3 – 31/3/2017, các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên đã đồng loạt ra quân phun xịt thuốc dập dịch bọ xít muỗi hại điều trên diện tích 24.605,2ha/25.800ha đã cấp thuốc. Sau chống dịch đợt 1, hiện nay diện tích nhiễm bọ xít muỗi hại điều tại 3 huyện phía Nam là 3.939,5ha, TLH 15 -20,7%.
- Bệnh thán thư: Trong quá trình chống dịch bọ xít muỗi, một số khu vực nông dân đã kết hợp sử dụng thuốc trừ bệnh thán thư vì vậy bệnh chỉ còn gây hại 10.813ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên, TLH 20 – 40%.
5. Cây rau
5.1.Cà chua (1.745ha)
- Bệnh xoăn lá virus: Tiếp tục phát triển và gây hại 624ha (379,85ha nhiễm nặng), giảm 70ha so với tuần trước, TLH 19,6 - 60%;
- Bệnh mốc sương: Giảm nhẹ so với kỳ trước, trong tuần có 234ha bị hại, TLH 5 - 20%.
5.2.Rau họ thập tự (2.100ha)
- Bệnh sưng rễ: Gây hại rải rác 193,3ha (3,5ha nhiễm nặng), TLH 5– 20%.
6. Sầu riêng (4.996,2ha):
- Bọ xít muỗi:Trong tuần huyện Đạ Huoai đã tổ chức cấp thuốc ra quân phòng trừ đồng loạt được 1.325ha. Diện tích nhiễm bọ xít muỗi hiện còn 1.014ha, TLH 20-40%.
- Bệnh thán thư: Nhiễm nhẹ - trung bình 1.750ha tại Đạ Huoai, TLH 20,2- 75%.
7. Cao su, tiêu: Sâu bệnh hại ít biến động so với kỳ trước.
8. Cây dâu tằm, cà rốt, dâu tây, hoa hồng, hoa cúc: Sâu bệnh gây hại không đáng kể.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Trên cây lúa: Thời tiết nóng ẩm, các đối tượng rầy nâu, bệnh đạo ôn, khô vằn có thể phát triển và gây hại mạnh.
- Trên cây cà phê:
+ Hiện nay sâu đục thân chủ yếu đang ở giai đoạn sâu non tuổi 3- 5 nhưng mật số thấp, khuyến cáo nông dân chủ động phòng trừ các biện pháp tỉa cành, thu gom tiêu hủy các cây bị hại.
+ Thời gian tới một số diện tích cà phê chè ra đọt non tập trung nên bọ xít muỗi sẽ còn phát triển mạnh. Trên các diện tích cà phê chè đang nở hoa, khuyến cáo sau khi hoa thụ phấn triển khai phun phòng trừ đồng loạt.
+ Tại các khu vực thời tiết nắng nóng có mưa rải rác, mọt đục cành có xu hướng gia tăng mạnh. Khuyến cáo các biện pháp phòng trừ như tỉa bỏ các cành bị mọt gây hại, phun thuốc phòng trừ.
- Trên cây rau: Chú ý sự phát triển của các đối tượng dịch hại như bọ trĩ, bọ phấn, rầy rệp, bệnh xoăn lá/họ cà; sâu tơ, sưng rễ/rau họ thập tự.
- Trên cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư sẽ còn tiếp tục lây lan và gây hại trên các diện tích điều ra lộc và ra hoa đậu trái đợt cuối. Khuyến cáo các biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Trên các cây trồng khác: Chú ý sự phát triển bọ trĩ, bọ xít muỗi/chè, bọ xít muỗi, bệnh thán thư/sầu riêng, bọ xít muỗi/ca cao...
IV. ĐỀ NGHỊ
Để hạn chế sự lây lan gây hại của sâu bệnh trên các loại cây trồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện tốt một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây lúa
- Rầy nâu: Theo dõi chặt chẽ mật số rầy nâu trên đồng ruộng, khuyến cáo nông dân phòng trừ kịp thời bằng các loại thuốc đặc trị như Fenobucarb; Buproferin; Acetamiprid; Acetamiprid + Buproferin...
2. Cây cà phê
- Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp quản lý tổng hợp cắt tỉa thân, cành, đào bỏ và tiêu hủy gốc cà phê đã bị sâu đục thân gây hại nặng ngay sau khi thu hoạch xong. Khi xuất hiện sâu non tuổi 1-2, sử dụng các hoạt chất Diazinon; Chlorpyrifos Ethyl + Alpha-Cypermethrinđể phòng trừ.
- Bọ xít muỗi: Tiếp tục tổ chức khoanh vùng xử lý chống dịch bọ xít muỗi tại các khu vực hoa đã thụ phấn xong tại huyện Lạc Dương. Tiếp tục theo dõi tình hình gây hại của bọ xít muỗi tại các khu vực cà phê mới ra đọt non để chủ động phòng trừ.
- Mọt đục cành: Cần triển khai tỉa cành, tạo tán cắt bỏ các cành đã bị mọt gây hại kết hợp sử dụng các loại thuốc sau để phòng trừ: Acetamiprid+Chlorpyrifos Ethyl(Megashield 525EC); Alpha-cypermethrin+ Chlorpyrifos Ethyl+ Imidacloprid(Spaceloft 595EC)...
3. Cây rau
Bệnh xoăn lá virus/rau họ cà: Luân canh cây trồng, không trồng cây họ cà (cà chua, cà tím, ớt) tại các ruộng nhiễm nặng; quản lý tốt côn trùng chích hút (bọ phấn, bọ trĩ, rệp) tại vườn ươm và vườn trồng để hạn chế lây lan bằng các loại thuốc có hoạt chất như: Dinotefuran, Thiamethoxam, Citrus oil, Oxymatrine.
4. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Vệ sinh đồng ruộng làm sạch cỏ dại trong ruộng, bụi rậm để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi. Thu gom tàn dư như cành, lá khô đốt hun khói vào buổi chiều tối để xua đuổi bọ xít muỗi. Ngoài ra có thể sử dụng các hoạt chất như:; Alpha – cypermethrin (FM-Tox 25EC, Motox 5EC, …); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Sherbush 10EC …); Permethrin (Permecide 50EC…) để phun phòng trừ đồng loạt. Nên phun thuốc theo hình xoáy trôn ốc, vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát. Ngoài việc phòng trừ bọ xít muỗi trên điều cần phải chú ý phòng trừ bọ xít muỗi trên các cây ký chủ phụ như sầu riêng, ca cao, chè...
- Bệnh thán thư: Cắt bỏ, tiêu hủy kịp thời chồi, lá non bị bệnh. Chủ động phòng trừ bọ xít muỗi gây hại vườn điều để giảm tác nhân tạo vết thương cho nấm bệnh xâm nhập. Khi điều ra lộc non sử dụng một số loại thuốc BVTV có hoạt chất sau để phòng trừ bệnh: Citrus oil (MAP Green 6SL), Hexaconazole (Tungvil 5SC, Callihex 5SC, Fulvin 5SC… ); Copper Hydroxide (DuPontTMKocide 46.1WG); Cuprous Oxide (Norshield 86.2WG); Difenoconazole (Score 250EC)./.
Nơi nhận: PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam; (Đã ký và đóng dấu)
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);
- UBND các huyện, Tp (để biết); Nguyễn Thị Phương Loan
- TTNN các huyện, Tp (để phối hợp);
- TTKN Lâm Đồng (email);
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);
- Lưu VT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 7 năm 2018 - 16/08/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 11 năm 2016 - 14/11/2016
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 22-28/4/2019 - 02/05/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 12 năm 2015 - 21/12/2015
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 3 năm 2014 - 28/03/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 02 năm 2016 - 17/02/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 4 năm 2017 - 26/04/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 4 tháng 11 năm 2014 - 01/12/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 5 tháng 11 năm 2016 - 06/12/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 5 năm 2018 - 17/05/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 11 năm 2015 - 16/11/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 12 năm 2017 - 21/12/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 6 năm 2017 - 13/06/2017
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 9 năm 2014 - 22/09/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 5 tháng 01 năm 2015 - 02/02/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 8 năm 2015 - 31/08/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 5 năm 2017 - 23/05/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 9 năm 2015 - 22/09/2015
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 3 tháng 8 năm 2014 - 22/08/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 3 năm 2018 - 29/03/2018