Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 4 năm 2018
- Được viết: 12-04-2018 09:15
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 33/TB-TTBVTV Lâm Đồng, ngày 11 tháng 4 năm 2018
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 15 (Từ ngày 05/4/2018 - 11/4/2018)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng ngày nắng, chiều tối có mưa vài nơi, nhiệt độ trung bình 18 – 220C, cao nhất 33– 350C, thấp nhất 12 – 160C; độ ẩm không khí 74 – 81%, lượng mưa 6 – 18mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
Cây lúa: Vụ Đông Xuân 2017 – 2018 đã xuống giống 8.676 ha. Trong đó giai đoạn đẻ nhánh 677 ha, làm đòng – trỗ 2.156 ha, ngậm sữa - chín 1.092 ha, thu hoạch 4.751 ha. Vụ Hè Thu 2018 đã xuống giống 268ha đang giai đoạn mạ.
Cây cà phê (158.622,6 ha): đang giai đoạn phát triển quả non (150.035,1 ha); giai đoạn kiến thiết cơ bản (8.589,5 ha).
Cây chè (21.044,3 ha) chủ yếu ở giai đoạn búp non
Cây điều (29.688,1 ha): giai đoạn thu hoạch (20.994,1 ha); giai đoạn kiến thiết cơ bản (8.694 ha).
Cây tiêu (2.046,3 ha) chủ yếu ở giai đoạn thu hoạch
Cây sầu riêng (6.665 ha) chủ yếu đang ở giai đoạn đậu quả.
Cà chua (921 ha); Rau họ thập tự (1.758 ha); Hoa cúc (1.300 ha) các giai đoạn.
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa
- Rầy nâu ít biến động so với kỳ trước, gây hại 390 ha lúa giai đoạn trỗ – chín tại Đạ Tẻh, mật độ 750 – 2.450 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá nhiễm 277,8 ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng (giảm 38 ha so với kỳ trước), TLH 5,9 – 11,5%.
- Bệnh khô vằn ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 310 ha lúa giai đoạn đòng – trỗ chín tại Đạ Tẻh, TLH 14 – 25%.
- Các đối tượng gây hại khác (Ốc bươu vàng, bọ trĩ,…) gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây cà phê
- Sâu đục thân mình trắng gây hại 100 ha cà phê chè tại Đà Lạt, TLH 5 – 15%;
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 1.310 ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Đà Lạt, TLH 16 - 30%;
- Rệp sáp nhiễm 3.258 ha tại Di Linh, Bảo Lộc (tăng 455,6 ha so với kỳ trước), TLH 10,2 – 14%.
- Bệnh khô cành nhiễm 3.268,7 ha tại Lạc Dương, Bảo Lộc, Đam Rông, Đà Lạt, Lâm Hà, Di Linh, (giảm 324 ha so với kỳ trước), TLH 16 – 25%;
- Mọt đục cành gây hại 3.389,7 ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, Di Linh, Đam Rông (giảm 160,5 ha so với kỳ trước), TLH 13,1 – 23,4%.
- Bệnh vàng lá nhiễm rải rác 7.294,5 ha (giảm 167,2 ha so với kỳ trước), TLH 11 – 20%.
3. Cây chè
- Bọ xít muỗi gây hại 2.600 ha (tăng 30 ha so với kỳ trước), TLH 5–11,4%;
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ 1.920 ha (giảm 48 ha so với kỳ trước), TLH 5 – 8%.
4. Cây điều
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 9.316 ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (340 ha nhiễm nặng), TLH 13 – 52,3%.
- Bệnh thán thư 13.800 ha (760,3 ha nhiễm nặng), TLH 13 – 78%; giảm 643,2 ha so với kỳ trước.
5. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh gây hại rải rác 61,5 ha (8,1 ha nhiễm nặng) tại Đức Trọng, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, tăng 10,5 ha so với kỳ trước, TLH 4,8 – 25%;
- Bệnh chết chậm ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 113,5 ha tại Đức Trọng, Đạ Tẻh, TLH 7,2 – 26,7%.
6. Cây sầu riêng
- Bệnh xì mủ ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 120,3 ha tại Đạ Huoai, TLH 5 - 6,7%.
- Bệnh thán thư nhiễm 37 ha tại Bảo Lộc (tăng 2 ha so với kỳ trước), TLH 10 - 15%.
7. Cây rau
7.1.Cà chua
- Bệnh xoăn lá virus ít biến động so với kỳ trước, có 487,7 ha nhiễm virus (133,7 ha nhiễm nặng), TLH 13,4 – 50%.
- Bệnh mốc sương nhiễm 246,6 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 36,6 ha so với kỳ trước), TLH 9,4 – 33,3%.
7.2.Rau họ thập tự
- Sâu tơ ít biến động so với kỳ trước, gây hại rải rác 587,6 ha tại Đơn Dương, Đà Lạt, Lạc Dương, mật độ 22,4 – 33 con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại 255,5 ha (tăng 20 ha so với kỳ trước), TLH 6,6 – 20%.
8. Cây hoa cúc
- Bệnh héo vàng (virus) ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 96 ha tại Đà Lạt, Lạc Dương (16 ha nhiễm nặng), TLH 20-50%.
9. Cây trồng khác (Cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng, …) sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Trong tuần, rầy nâu ít biến động so với tuần trước, trên đồng ruộng chủ yếu rầy trưởng thành. Dự báo trong tuần tới sẽ xuất hiện rầy cám tuổi 1, vì vậy cần thường xuyên thăm đồng để phòng trừ kịp thời. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn trên lúa giai đoạn đòng – trỗ.
- Trên cây cà phê: Thời tiết bắt đầu vào mùa mưa, cây cà phê phát triển chồi, lá non, cần chú ý các đối tượng như rệp sáp, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, khô cành có khả năng gia tăng mạnh.
- Trên cây điều: Thời tiết tại 3 huyện phía Nam chủ yếu ngày nắng, đêm không mưa, tuy nhiên có sương mù về sáng sớm thuận lợi cho bệnh thán thư, bọ xít muỗi lây lan mạnh. Cần khuyến cáo nông dân bám sát đồng ruộng, chủ động phòng trừ, không để sâu bệnh gây hại trên diện rộng.
- Trên cây rau, hoa: Hiện nay tại các vùng trồng rau hoa thời tiết bắt đầu vào mùa mưa, cần chú ý phòng trừ bệnh cháy lá trên rau họ thập tự, bệnh mốc sương và bệnh virus trên cây cà chua, hoa cúc, xà lách.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để hạn chế sự lây lan gây hại của sâu bệnh trên các loại cây trồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện tốt một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây cà phê
- Rệp sáp: Cà phê đang trong giai đoạn hình thành quả non cần vệ sinh vườn, làm sạch cỏ dại, cắt tỉa cành thông thoáng hạn chế sự gây hại của rệp sáp. Có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Spirotetramat (Movento 150 OD), Chlorpyrifos ethyl + Imidacloprid (Fidur 220 EC)… để phòng trừ.
- Mọt đục cành: Cần triển khai tỉa cành, cắt bỏ các cành đã bị mọt gây hại kết hợp sử dụng các loại thuốc sau để phòng trừ: Acetamiprid + Chlorpyrifos Ethyl (Megashield 525EC); Alpha-cypermethrin+ Chlorpyrifos Ethyl+ Imidacloprid (Spaceloft 595EC)...
2. Cây rau họ cà, hoa cúc
- Virus/cà chua: Khuyến cáo nông dân sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới. Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng khỏe tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng biện pháp sử dụng bẫy vàng và các thuốc có hoạt chất như Dinotefuran (Oshin 20WP, Chat 20WP), Thiamethoxam (Actara 25WG), Citrus oil (Map Green 3SL), Oxymatrine (Vimatrine 0.6SL)...
- Đốm héo/hoa cúc: Hạn chế trồng các giống nhiễm nặng như đóa, kim cương trắng. Không sử dụng cây giống tại các vườn ươm có triệu chứng nhiễm bệnh, chú ý phòng trừ bọ trĩ ngay từ khi trồng mới bằng các nhóm thuốc như: Spinetoram (Radiant 60SC), Dinotefuran (Oshin 100SL)…
3. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Hiện nay cây điều đang trong giai đoạn thu hoạch, cần làm sạch cỏ dại trên vườn điều và bụi rậm để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, bọ trĩ. Ngoài ra thăm đồng thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời bọ xít muỗi bằng một trong các hoạt chất như: Alpha – cypermethrin (FM-Tox 25EC, Motox 5EC, …); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Sherbush 10EC …); Permethrin (Permecide 50EC…), để phun phòng trừ đồng loạt.
- Bệnh thán thư: Cắt bỏ tiêu hủy những cành, lá bị bệnh. Làm cỏ, bón phân đầy đủ và cân đối để cây sinh trưởng tốt có sức chống chịu sâu bệnh. Trong trường hợp bệnh có xu hướng gia tăng phải luân phiên sử dụng các hoạt chất: Citrus oil (MAP Green 6SL), Propineb (Antracol 70WP, Newtracol 70WP); Copper Hydroxide (DuPontTMKocide 46.1WG); Difenoconazole (Score 250EC), phun kép từ 2-3 lần phòng trừ bệnh thán thư./.
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam; PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c); (Đã ký)
- UBND các huyện, Tp (để biết);
- TTNN các huyện, Tp (để phối hợp);
- TTKN Lâm Đồng (email); Nguyễn Thị Tuyết
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email)
- Lưu: VT, BVTV.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 01 năm 2019 - 14/02/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 4 năm 2015 - 04/05/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 7 năm 2018 - 16/08/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 9 năm 2016 - 14/09/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 8 năm 2016 - 09/08/2016
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 03 tháng 01 năm 2015 - 19/01/2015
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 4 tháng 11 năm 2014 - 01/12/2014
- Thông báo tình hình sinh vật vại kỳ 1 tháng 12 năm 2014 - 05/12/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 1 tháng 02 năm 2015 - 09/02/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 10 năm 2017 - 18/10/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 5 năm 2015 - 01/06/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 3 năm 2017 - 07/04/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 22-28/4/2019 - 02/05/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 11 năm 2017 - 22/11/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 1 tháng 12 năm 2016 - 13/12/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 02 năm 2016 - 16/02/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 2 năm 2018 - 15/02/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 10 năm 2018 - 11/10/2018
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 7 năm 2014 - 15/07/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 5 tháng 10 năm 2014 - 03/11/2014