Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 8 năm 2016
- Được viết: 09-08-2016 08:41
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 48/TB-BVTV Lâm Đồng, ngày 08 tháng 8 năm 2016
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 31 (Từ ngày 30/7/2016 – 05/8/2016)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng: Nhiều mây, có mưa rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa đến mưa to. Nhiệt độ trung bình 22,3 – 23,30C, cao nhất 30,5 – 33,50C, thấp nhất 14,9 – 18,20C; độ ẩm không khí 85,3 –147,3%, lượng mưa 32,3– 147,3mm.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (15.057,2ha)
Lúa vụ Hè Thu 5.566,7ha (đã thu hoạch 764.2ha): Chủ yếu đang ở giai đoạn làm đòng 1.584,5ha, trỗ 2.715ha, chín 503ha
Lúa vụ Mùa đã gieo sạ được 10.254,7 ha: gồm giai đoạn mạ 6.655,7ha, đẻ nhánh 2.797ha, đứng cái 802ha.
- Rầy nâu gây hại 486 ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh (tăng 412ha so với kỳ trước), mật độ 231-2.400 con/ m2 (90 ha gây hại ở mức trung bình tại Đạ Tẻh);
- Đạo ôn lá nhiễm 816,2 ha tại Đức Trọng, Đạ Tẻh, Di Linh, (23 ha nặng tại Đạ Tẻh, Di Linh) TLH 3,4 – 31,3%;
- Bệnh khô vằn nhiễm 684,9 ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, (tăng 534 ha so với kỳ trước; 320,4 ha nhiễm ở mức trung bình ), TLH 11,2-30%
- Các đối tượng dịch hại (đạo ôn cổ bông, bọ trĩ, vàng lá sinh lý, sâu cuốn lá nhỏ…) gây hại không đáng kể.
2. Cây cà phê (152.637,7 ha)
- Sâu đục thân ít biến động so với kỳ trước, diện tích nhiễm trong tuần 440 ha cà phê chè tại Đà Lạt, TLH 6,5– 40%.
- Bọ xít muỗi gây hại 420ha cà phê chè tại Đà Lạt (giảm 30 ha so với kỳ trước), TLH 10,9-37,5%;
- Các đối tượng dịch hại khác như rệp sáp, rỉ sắt, thán thư ít biến động so với kỳ trước.
3. Cây chè (24.067,7 ha):
- Bọ xít muỗi gây hại 900,4ha tại Di Linh, Bảo Lộc, Bảo Lâm, Lâm Hà, TLH 1,8-12,8%;
- Bọ cánh tơ gây hại 841,4ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, TLH 2,1-12%;
- Bệnh thối búp nhiễm 1.261ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, TLH 2,7-13,2%;
- Rầy xanh, phồng lá ít biến động so với kỳ trước.
4. Cây điều (15.555,7ha)
- Bọ xít muỗi gây hại 1.591,6ha tạiĐạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên, Đam Rông, TLH 9,8–40,8%;
- Bệnh thán thư nhiễm 1.077,9 ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên, TLH 8,6-34,3%.
5. Cây rau:
Cà chua (2.530 ha): sâu xanh gây hại 210 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 0,8-10%.
Rau họ thập tự (2.027 ha): bệnh sưng rễ nhiễm 41ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương, Đà Lạt (11,5 ha nặng tại Đơn Dương, Lạc Dương), TLH 5,4– 30%.
6. Sầu riêng, cao su, tiêu: Sâu bệnh hại ít biến động so với kỳ trước.
7. Cây dâu tằm, cà rốt, dâu tây, hoa hồng, hoa cúc: Sâu bệnhgây hại không đáng kể.
III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI
Dự báo thời gian tới, thời tiết tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: Nhiều mây, có mưa rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa đến mưa to lượng mưa các khu vực đạt xấp xỉ so với trung bình nhiều năm cùng kỳ. Vì vậy cần chú ý sự phát triển của một số đối tượng như rầy nâu, đạo ôn lá, ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ/lúa; sâu đục thân, bọ xít muỗi, rỉ sắt, nấm hồng, tuyến trùng/cà phê; sưng rễ/rau thập tự; héo rũ vi khuẩn, mốc sương/họ cà.
- Sâu đục thân/cà phê: áp dụng biện pháp cắt tỉa thân, cành, đào bỏ và tiêu hủy triệt để gốc cà phê đã bị sâu đục thân gây hại nặng và kết hợp các loại thuốc sau để phòng trừ Chlorpyrifos Ethyl + Alpha-Cypermethrin (Supertac 500EC), Diazinon (Diazan 50EC, Diazol 10GR) để hạn chế sự lây lan và gây hại của sâu đục thân.
- Bệnh đạo ôn lúa: Trên các diện tích đã xuất hiện bệnh cần hạn chế bón đạm, luân phiên sử dụng các loại thuốc sau để phòng trừ: Tricyclazole (Tridozole 75WP, Beam 75 WP, Flash 75 WP); Carbendazim (Arin 50SC, Bavisan 50WP, Carben 50SC, Ticarben 50WP); Fthalide + Kasugamycin (Kasai 21.2WP); Azoxystrobin (Azony 25SC).
- Rầy nâu/lúa: Thường xuyên thăm đồng để phát hiện sớm sự xuất hiện của rầy nâu trên cây lúa, có thể luân phiên sử dụng các loại thuốc sau để phòng trừ: Fenobucarb (Bassa 50EC, Bascide 50EC,); Buproferin (Applaud 10WP, Butyl 10WP); Acetamiprid (Actatoc 200WP); Acetamiprid + Buproferin (Asimo super 50WP); Isoprocarb (Mipcide 20EC); Thiamethoxam (Actara 25WG, Asarasuper 250WG); Cartap (Padan 95SP)./.
Nơi nhận: PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam; (Đã ký và đóng dấu)
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);
- UBND các huyện, Tp (để biết); Đào Văn Toàn
- TTNN các huyện, Tp;
- Lưu VT.
Các tin khác
- Quy trình kỹ thuật quản lý bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại điều - 20/03/2017
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 4 năm 2014 - 04/04/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 4 tháng 3 năm 2017 - 29/03/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 8 năm 2018 - 30/08/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 01 năm 2019 - 14/02/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 3 năm 2016 - 04/04/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 7 năm 2017 - 05/07/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 11 năm 2018 - 07/11/2018
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 5 năm 2014 - 23/05/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 7 năm 2018 - 16/08/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 3 năm 2015 - 13/03/2015
- Tình hình gây hại của bệnh xoăn lá virus trên cây cà chua tại huyện Đơn Dương - 18/08/2016
- Dự báo tình hình sinh vật gây hại lúa vụ Xuân hè, hè thu - mùa, vụ 3 năm 2019 các tỉnh Duyên hải nam trung bộ và Tây Nguyên - 09/05/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 10 năm 2016 - 12/10/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 7 năm 2018 - 16/08/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 4 năm 2015 - 17/04/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 10 năm 2018 - 02/11/2018
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 2 tháng 01 năm 2017 - 19/01/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 5 năm 2015 - 25/05/2015
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 4 tháng 9 năm 2014 - 26/09/2014