Thống kê truy cập

3536838
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
5600
15526
76483
3536838

Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 1 tháng 02 năm 2015

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG                  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                  CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                                          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                           Số: 08/TB-BVTV                                            Lâm Đồng, ngày 06 tháng 02 năm 2015

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG

Từ ngày  31/01/2015 –06/02/2015

 

I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng tại các khu vực: Mây thay đổi, đêm không mưa. Ngày nắng, chiều tối có mưa nhẹ vài nơi, tập trung vào thời kỳ đầu tuần. Gió Đông đến Đông Bắc cấp 2 cấp 3, có lúc cấp 4. Nhiệt độ trung bình 19,250C – 20,250C, cao nhất 310C – 330C tại khu vực phía Nam (huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên), thấp nhất 80C – 100C tại khu vực phía Bắc (TP Đà Lạt, Lạc Dương, Đam Rông); độ ẩm không khí 75,5– 80,5%.

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

  1. 1.      Cây lúa (6.458,2ha)

            Lúa ở các giai đoạn: mạ 2.477 ha; đẻ nhánh 1.558,2 ha; đứng cái 116 ha; làm đòng 1.259 ha; trỗ 768 ha; chín 280 ha.

So với kỳ trước:

- Rầy nâu gây hại nhẹ 373,8 ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, mật độ 231,5 – 1200 con/m2;

- Ốc bươu vàng gây hại 210,8 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Đạ Huoai, giảm 26 ha, mật độ 0,95 – 5 con/m2 (nhẹ 171,8 ha; trung bình 39 ha);

- Trứng ốc bươu vàng xuất hiện 6,1 ha tại Đạ Huoai, giảm 0,7 ha, mật độ 0,1 – 0,7 ổ trứng/m2 (nhẹ 4,2 ha; trung bình 1,9 ha);

- Bệnh đạo ôn lá nhiễm 88,1 ha tại Di Linh, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, tăng 18,6 ha,  TLH 3 – 29% (nhẹ  6,3 ha; trung bình 41,9 ha; nặng 39,9 ha tại Đạ Tẻh);

- Bệnh khô vằn nhiễm 19,2 ha tại Đạ Tẻh, TLH 7 – 25%;

- Vàng lá sinh lý nhiễm 96,4 ha tại Cát Tiên, giảm 26,6 ha, TLH 5,2 – 26 % (nhẹ 56,4 ha; trung bình 40 ha).

            2. Cây cà phê (151.565,1 ha)

            - Một số đối tượng dịch hại trên cà phê tăng so với kỳ trước: bệnh khô cành nhiễm 690,4 ha tại các vùng trồng cà phê, TLH 8 – 50%; sâu đục thân gây hại 210 ha tại Đà Lạt (tăng 70 ha), TLH 6,5 – 20%; bọ xít muỗi gây hại 70 ha cà phê chè tại Đà Lạt, Lạc Dương, TLH 3,3 – 25%;

            - Một số đối tượng dịch hại giảm so với kỳ trước: bệnh rỉ sắt nhiễm 1.681,4 ha (giảm 2.327 ha), TLH 4,4 – 28,9%; vàng lá nhiễm 6.946,9 ha (2.145,4 ha nặng tại Đà Lạt, Bảo Lâm), giảm 613,2 ha, TLH 4 – 30%;

            - Một số đối tượng dịch hại ít biến động so với kỳ trước: mọt đục cành gây hại 575,2 ha, TLH 4,4 – 30,5%; rệp các loại gây hại 575,2 ha, TLH 4,4 – 25,2%;

            3. Cây chè (23.177 ha)

           - Bọ xít muỗi gây hại 1.555,1 ha (207,6 ha nặng tại Bảo Lâm), TLH 1,9 – 26%;

           - Rầy xanh gây hại 2.363,6 ha (188,9 ha nặng tại Bảo Lâm), TLH 2,8 – 22,5%;

           - Nhện đỏ gây hại 415 ha tại Di Linh, Bảo Lộc, Bảo lâm, TLH 1,4 – 10,2%.

             4. Cây điều (15.259,7 ha)

           Một số sâu bệnh hại trên điều tăng so với kỳ trước: bệnh xì mủ thân nhiễm 1.828,7 ha tại Đam Rông, Đạ Tẻh (456,1 ha nặng tại Đạ Tẻh), tăng 291 ha , TLH 10,4 – 30%; bệnh thán thư nhiễm 390,4 ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, TLH 8,3 – 38,9%; bọ xít muỗi gây hại 3.589,1 ha (294,6 ha nặng tại Đạ Tẻh), tăng 2.543,7 ha, TLH 10,9 – 42,4%.

5. Cây ca cao (997,1 ha)

 - Bọ xít muỗi gây hại 150,6 ha tại Đạ Huoai (tăng 75,3 ha so với kỳ trước), TLH 13 – 20%;

- Bệnh loét thân nhiễm 37,6 ha tại Đạ Huoai, TLH 6 – 20%.

6. Cây cao su (6.910,6 ha)

 Bệnh xì mủ nhiễm 340 ha tại Đạ Tẻh (giảm 98,9 ha so với kỳ trước), TLH  6,7 – 20%; bệnh rụng lá nhiễm 243,6 ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (giảm 28,4 ha so với kỳ trước), TLH 7,8 – 24,5%; bệnh phấn trắng nhiễm 370,9 ha tại Đạ Tẻh, TLH 8,3 – 31,6%.

7. Cây dâu tằm (3.822,7 ha)

So với kỳ trước: bệnh rỉ sắt nhiễm 18,8 ha tại các vùng trồng dâu (tăng 13,6 ha), TLH 3,4 – 22%; bệnh bạc thau nhiễm 22,3 ha (tăng 17,1 ha), TLH 2,9 – 28,4%.

8. Cây sầu riêng (1.671,2 ha)

Bệnh xì mủ nhiễm 372,6 ha tại Đạ Huoai (tăng 186,3 ha so với kỳ trước), TLH 9 – 20%.

9. Cây rau  

            - Cây rau họ thập tự (1.237 ha)

Bệnh sưng rễ nhiễm 31,7 ha tại các vùng trồng rau (giảm 12,5 ha so với kỳ trước), TLH 3,9 - 20%.

            - Cây cà chua (2.618 ha)

Sâu xanh gây hại 618,6 ha (giảm 120 ha so với kỳ trước), TLH 2,4 – 10%; bệnh héo xanh nhiễm 51,8 ha tại Đức Trọng (tăng 16,8 ha), TLH 3,5 – 20%.

- Cây khoai tây (760 ha): bệnh mốc sương nhiễm 9 ha tại Đà Lạt, Đơn Dương (tăng 3 ha so với kỳ trước),  TLH 6,9 - 34%.

10. Cây dâu tây (70 ha)

Một số dịch hại trên dâu tây ít biến động so với kỳ trước: bệnh mốc xám nhiễm 6 ha; thối đen gốc rễ nhiễm 3 ha;  bệnh đốm đen nhiễm 2 ha; bệnh thối trái nhiễm 4 ha.

III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI

Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: mây thay đổi đêm không mưa. Các đối tượng dịch hại như: rầy nâu, ốc bươu vàng, bệnh đạo ôn lá hại lúa; bệnh vàng lá cà phê; bọ xít muỗi hại chè; bọ phấn, ruồi hại lá, sâu đục quả hại cà chua có khả năng phát triển và gây hại cây trồng.

Đề nghị TTNN các huyện thường xuyên theo dõi diễn biến dịch hại trên cây trồng, kịp thời hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ, hạn chế lây lan, giảm thiệt hại cho sản xuất.

Nơi nhận:                                                                                             CHI CỤC TRƯỞNG

- Trung tâm BVTV phía Nam;                                                             (Đã ký và đóng dấu)

- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);

- UBND các huyện, Tp (để biết);                                                           Lại Thế Hưng

- TTNN các huyện, Tp;

Các tin khác