Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 10 năm 2017
- Được viết: 05-10-2017 10:38
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 67/TB-TTBVTV Lâm Đồng, ngày 05 tháng 10 năm 2017
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 40 (Từ ngày 02/10/2017– 08/10/2017)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng ngày nắng, chiều và đêm có mưa rải rác. Nhiệt độ trung bình 22,3 – 23,20C, cao nhất 32– 340C, thấp nhất 15 – 170C; độ ẩm không khí 84,5 – 89,5%, lượng mưa 95 – 142,5mm.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (20.128ha)
*Lúa vụ Hè thu 6.389ha: đã thu hoạch xong.
*Lúa vụ Mùa 13.509ha: giai đoạn mạ 2.029ha, đẻ nhánh 2.783ha, làm đòng –trỗ 5.409ha, ngậm sữa - chín 2.946ha, thu hoạch 342ha.
*Lúa vụ Đông Xuân 230ha: giai đoạn mạ 230ha.
- Bệnh vàng lùn- lùn xoắn lá: Nhiễm 2,2ha tại Đạ Tẻh giai đoạn trỗ chín, TLH 10-60%;
- Bệnh đạo ôn lá: Nhiễm 326,7ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, Di Linh (giảm 18,1ha so với kỳ trước), TLH 5 - 20%;
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại 78ha tại Đam Rông, Đạ Tẻh (giảm 17ha so với kỳ trước) mật độ 5-30 con/m2;
- Ốc bươu vàng: Gây hại 257,6ha tại Đức Trọng giai đoạn đòng- chín, mật độ 2-5 con/m2;
- Các đối tượng dịch hại khác (bọ trĩ, ốc bươu vàng, đạo ôn cổ bông,…) chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây cà phê (155.238,7ha)
- Sâu đục thân: Gây hại 290ha cà phê chè tại Đà Lạt, TLH 14 – 30%.
- Bọ xít muỗi: Nhiễm 2.687,2ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông (tăng 87,4ha so với kỳ trước),TLH 11 - 27%.
- Bệnh khô cành: Nhiễm 7.663,4ha (giảm 673,4ha so với kỳ trước), TLH 10,3–25%;
- Rệp sáp: Gây hại 836,1ha (giảm 440,1ha so với kỳ trước), TLH 7,5 – 12,5%.
3. Cây chè (21.017,6ha)
- Bọ xít muỗi: Ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.486,5ha, TLH 5–13%;
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ 2.070ha (giảm 50ha so với kỳ trước), TLH 7,6 – 11,3%.
4. Cây điều (29.809,6ha)
- Bọ xít muỗi: Gây hại 4.633,9ha, giảm 204,9ha so với kỳ trước, TLH 15 – 24%.
- Bệnh thán thư: Nhiễm 5.155,7ha (giảm 975,4ha so với kỳ trước), TLH 5– 38,4%.
5. Cây rau
5.1.Cà chua (1.422ha)
- Bệnh xoăn lá virus: Có xu hướng gia tăng mạnh và gây hại sớm ngay ở giai đoạn 25 - 40 ngày sau trồng. Toàn tỉnh nhiễm 834ha (386ha nhiễm nặng, 64ha nhổ bỏ), tăng 75,7ha so với kỳ trước, TLH 13– 40%.
- Bệnh mốc sương: Gây hại 378,9ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 16ha so với kỳ trước), TLH 20 - 40%.
5.2.Rau họ thập tự (2.069ha)
- Bệnh sưng rễ: Gây hại rải rác 490,2ha (tăng 112,5ha so với kỳ trước), TLH 25 – 40%.
5.3. Rau xà lách (400ha)
- Bệnh đốm héo (virus): Trong tuần nhiễm 7,5ha tại Đà Lạt, TLH 5-15%.
6. Hoa cúc (930ha):
- Bệnh héo vàng (virus): Diện tích nhiễm bệnh 85ha tại Đà Lạt, Lạc Dương, TLH 5-20%.
7. Cao su, tiêu, sầu riêng, cây dâu tằm, cà rốt, dâu tây, hoa hồng: Sâu bệnh hại không đáng kể.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Trên cây lúa: Cần theo dõi chặt chẽ tình hình gây hại của rầy nâu và bệnh vàng lùn lùn –lùn xoắn lá. Khuyến cáo nông dân chủ động phòng trừ.
- Trên cây cà phê: Thời tiết mưa nhiều bọ xít muỗi sẽ còn phát triển và gây hại mạnh trong thời gian tới. Cần thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và phòng trừ kịp thời.
- Trên cây rau, hoa: Bệnh xoăn lá virus/cà chua có xu hướng gia tăng mạnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đốm héo/xà lách, hoa cúc; bệnh sưng rễ/rau thập tự.
IV. ĐỀ NGHỊ
Để hạn chế sự lây lan gây hại của sâu bệnh trên các loại cây trồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện tốt một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây lúa
- Rầy nâu: Theo dõi chặt chẽ mật số rầy nâu trên đồng ruộng, khuyến cáo nông dân duy trì mực nước phù hợp trên đồng ruộng để hạn chế rầy nâu chích hút cây lúa. Hạn chế sử dụng các loại thuốc gốc lân hữu cơ và cúc tổng hợp phòng trừ rầy nâu giai đoạn lúa <40 ngày sau sạ. Có thể luân phiên sử dụng các thuốc có hoạt chất như Fenobucarb; Buproferin; Acetamiprid; Acetamiprid + Buproferin...để phòng trừ.
- Bệnh vàng lùn – lùn xoắn lá: Nhổ bỏ tiêu hủy các dảnh lúa nhiễm bệnh và xử lý phòng trừ rầy nâu để hạn chế bệnh lây lan.
2. Cây cà phê
- Bọ xít muỗi: Thường xuyên vệ sinh đồng ruộng, làm sạch cỏ dại, phát quang bụi rậm hạn chế bọ xít muỗi cư trú. Có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Cypermethrin + Chlorpyrifos ethyl (Supertac 500EC, Victory 585EC) để phòng trừ.
- Bệnh khô cành, khô quả: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, cắt và gom những đoạn cành bị bệnh đốt tiêu hủy. Có thể sử dụng một số loại thuốc BVTV sau để phòng trừ như: Copper Hydrocide (DuPont Kocide 53.8DF); Mancozeb (Dithane M - 45 80WP, Manozeb 80WP); Carbendazim (Carban 50SC, Vicarben 50SC, Glory 50SC); Hexaconazole (Tungvil 5SC, Thonvil 5SC, Topvil 111SC).
3. Cây rau họ cà, xà lách, hoa cúc
- Bệnh virus: Áp dụng các biện pháp quản lý tổng hợp bệnh virus tại vườn ươm và vườn trồng trong đó lưu ý: Thu gom, tiêu hủy triệt để cây bị bệnh. Hạn chế trồng các giống nhiễm nặng đặc biệt là giống cúc đóa, giống xà lách carol, đối với cà chua nên canh tác trong nhà lưới. Khi trồng mới phải sử dụng cây giống không có triệu chứng nhiễm bệnh. Quản lý tốt các côn trùng chích hút (bọ trĩ, bọ phấn, rầy rệp bằng một số hoạt chất như Dinotefuran, Thiamethoxam, Citrus oil, Oxymatrine...). Ngoài ra có thể sử dụng một số loại thuốc như Sat 4SL để tăng sức đề kháng của cây trồng đối với bệnh virus./.
Nơi nhận: KT.CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam; PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c); (Đã ký)
- UBND các huyện, Tp (để biết);
- TTNN các huyện, Tp (để phối hợp);
- TTKN Lâm Đồng (email); Nguyễn Thị Phương Loan
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email)
- Lưu: VT, BVTV.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 6 năm 2015 - 22/06/2015
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 4 tháng 11 năm 2016 - 28/11/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 11 năm 2017 - 29/11/2017
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 8 năm 2014 - 29/08/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 8 năm 2015 - 14/08/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 6 năm 2017 - 13/06/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 9 năm 2015 - 06/10/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 6 năm 2015 - 16/06/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 9 năm 2015 - 28/09/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 10 năm 2017 - 18/10/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 7 năm 2015 - 06/07/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 4 năm 2015 - 13/04/2015
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 1 tháng 9 năm 2014 - 05/09/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 22-28/4/2019 - 02/05/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 4 năm 2018 - 12/04/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 6 năm 2016 - 15/06/2016
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 4 năm 2014 - 15/04/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 1 tháng 6 năm 2014 - 09/06/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 5 năm 2016 - 09/05/2016
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 3 tháng 02 năm 2015 - 20/02/2015