Thống kê truy cập

4474449
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
1399
1399
112082
4474449

Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 3 năm 2015

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG                         CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                  CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                                               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                           Số: 13/TB-BVTV                                            Lâm Đồng, ngày 13 tháng 3 năm 2015

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG

Tuần 10 (Từ ngày  07/3/2015 – 13/3/2015)

 

I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng tại các khu vực: mây thay đổi đến nhiều mây, đêm không mưa, sáng sớm có sương mù vài nơi, ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông vài nơi. Gió đổi hướng cấp 2 cấp 3. Nhiệt độ trung bình 21,50C – 22,50C, cao nhất 320C – 34,30C tại khu vực phía Nam (huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên), thấp nhất 9,70C – 140C tại khu vực phía Bắc (TP Đà Lạt, Lạc Dương, Đam Rông); độ ẩm không khí 70,5– 75,5%; không mưa.

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍN

1.     Cây lúa (7.693,9ha)

Lúa ở các giai đoạn: mạ 854,4 ha; đẻ nhánh 2.684,5 ha; đứng cái 2.202,8 ha; làm đòng 474,0 ha; trỗ 793,0 ha; chín 685,0 ha.

So với kỳ trước:

- Rầy nâu gây hại 256,8 ha tại các vùng trồng lúa (tăng 111,5 ha) (249,8 ha nhẹ; 7 ha trung bình), mật độ 144,4-1600 con/m2;

- Ốc bươu vàng gây hại 352,2 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh, Đạ Huoai (giảm 185,5 ha) (322,7 ha nhẹ; 29,5 ha trung bình), mật độ 0,6 – 7 con/m2;

- Trứng ốc bươu vàng xuất hiện 9,4 ha tại Đạ Huoai (6,2 ha nhẹ; 3,2 ha trung bình), mật độ 0,2 – 0,7 ổ trứng/ m2;

- Bệnh đạo ôn lá nhiễm 299,1 ha tại Đức Trọng, Di Linh, Đạ Tẻh, Đạ Huoai (nhẹ 147,6 ha; trung bình 132,8 ha; 18,9 ha nặng tại Đạ Tẻh), TLH 3- 26 %;

- Vàng lá sinh lý nhiễm 301,5 ha tại Đạ Tẻh (22 ha nhẹ, 184,5 ha trung bình; 95 ha nặng), TLH 5,8 – 42,2 % ;

- Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ 622 ha tại Đạ Tẻh, TLH 4,9 - 20 %.

2. Cây cà phê (151.565,1 ha)

- Bệnh khô cành nhiễm 797,4 ha tại các vùng trồng cà phê (giảm 276,8 ha so với kỳ trước), TLH 8,5 – 50 %;

- Bệnh vàng lá nhiễm 7.869,7 ha (1.397 ha nặng tại Đà Lạt, Bảo Lâm), tăng 2.018 ha so với kỳ trước, TLH 4,5 – 40 %;

- Sâu đục thân gây hại 70 ha cà phê chè tại Đà Lạt (giảm 140 ha so với kỳ trước), TLH 4,5 – 20 %;

- Bọ xít muỗi gây hại 70 ha cà phê chè tại Đà Lạt, Lạc Dương, TLH 3,3 – 25 %;

- Sương muối gây hại 600 ha cà phê chè tại Lạc Dương;

- Các đối tượng dịch hại khác như bệnh rỉ sắt, mọt đục cành, rệp các loại, ve sầu, bệnh nấm hồng, rệp sáp đều gây hại ở mức nhẹ.

3. Cây chè (23.177 ha)

- Bọ xít muỗi gây hại 2.091,1 ha tại các vùng trồng chè (207,6 ha nặng tại Bảo Lâm), tăng 415 ha so với kỳ trước, TLH 1,9 – 26 %;

- Rầy xanh gây hại 1.638,7 ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, TLH 2,6 – 17,6 %;

- Nhện đỏ gây hại 2.368,4 ha tại Di Linh, Bảo Lộc, Bảo Lâm (tăng 1.034,8 ha so với kỳ trước), TLH 2,0 – 20 %.

4. Cây điều (15.259,7 ha)

Một số đối tượng dịch hại trên cây điều tăng so với kỳ trước: bệnh thán thư nhiễm 912,2 ha tại các vùng trồng điều (tăng 652,9 ha), TLH 10,9 – 40,9 %; bọ xít muỗi gây hại 1.383,9 ha (tăng 302,4 ha),TLH 10,0– 39,5 %; bệnh xì mủ thân nhiễm 1.049,6 ha tại Đam Rông, Đạ Tẻh (tăng 460,3 ha), TLH 8 – 20 %.

5. Cây ca cao (997,1 ha): Một số đối tượng dịch hại trên ca cao ít biến động so với kỳ trước.

6. Cây cao su (6.910,6 ha)

 So với kỳ trước: bệnh xì mủ nhiễm 39,5 ha tại Đạ Tẻh (giảm 144,7 ha), TLH  4,7–20 %; bệnh phấn trắng nhiễm 206,4 ha tại Đạ Tẻh (nặng 11,1 ha), TLH 9,9 – 57,1 %; bệnh héo đen đầu lá 90,2 ha tại Đạ Tẻh (11,1 ha nặng), TLH 7,8 – 47,6 %;  bệnh nấm hồng nhiễm 56,9 ha tại Đạ Tẻh, TLH 3 – 20 %.

7. Cây dâu tằm (3.822,7 ha)

Bệnh bạc thau nhiễm 41 ha tại Lâm Hà, Bảo Lộc, Đạ Tẻh, TLH 3,9 – 37,5 %.

8. Cây sầu riêng (1.863,1 ha)

Một số dịch hại trên cây sầu riêng ít biến động so với kỳ trước.

9. Cây rau  

So với kỳ trước:

- Cây rau họ thập tự (1.337 ha)

Bệnh sưng rễ nhiễm 31,5 ha tại các vùng trồng rau (tăng 13 ha), TLH 3,8 - 20 %.

- Cây cà chua (2.299,5 ha)

Sâu xanh gây hại 399,9 ha (tăng 115,1 ha), TLH 1,8-10 %; bệnh đốm lá vi khuẩn nhiễm 390 ha ( tăng 390 ha), TLH 6,9 – 30 %.

- Cây đậu leo (250 ha):

 Sâu đục quả gây hại 75 ha tại Đơn Dương (nặng 24 ha) , TLH 4 – 20 %.

- Cây khoai tây (200 ha): bệnh mốc sương nhiễm 5 ha tại Đà Lạt (giảm 7,7 ha), TLH 13,4 – 34 %.

10. Cây dâu tây (70 ha): Một số dịch hại trên dâu tây  ít biến động so với kỳ trước.

III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI

Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: mây thay đổi đến nhiều mây, đêm không mưa, sáng sớm có sương mù vài nơi, ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông vài nơi. Các đối tượng dịch hại như: rầy nâu, ốc bươu vàng, bệnh đạo ôn lá hại lúa; bệnh vàng lá cà phê; bọ xít muỗi hại chè; ruồi hại lá, sâu đục quả hại cà chua có khả năng phát triển và gây hại cây trồng.

Đối với diện tích cà phê bị sương muối gây hại ở mức độ nhẹ cần tiến hành cắt tỉa phần bị hại và tiến hành chăm sóc để cây phục hồi.

Đề nghị TTNN các huyện thường xuyên theo dõi diễn biến dịch hại trên cây trồng, kịp thời hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ, hạn chế lây lan, giảm thiệt hại cho sản xuất.

Nơi nhận:                                                                                                  CHI CỤC TRƯỞNG

- Trung tâm BVTV phía Nam;                                                                   (Đã ký và đóng dấu)

- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);

- UBND các huyện, Tp (để biết);                                                                  Lại Thế Hưng

- TTNN các huyện, Tp;       

Các tin khác