Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 3 năm 2018
- Được viết: 22-03-2018 13:16
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 23/TB-TTBVTV Lâm Đồng, ngày 21 tháng 3 năm 2018
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 12 (Từ ngày 15/3/2018 – 21/3/2018)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng ngày nắng, chiều tối có mưa vài nơi, nhiệt độ trung bình 18,2 – 26,60C, cao nhất 30,4– 34,50C, thấp nhất 12,1 – 160C; độ ẩm không khí 75 – 82%, lượng mưa 49 – 61,1mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa
* Vụ Đông Xuân 2017 – 2018: Đã xuống giống 8.670ha trong đó giai đoạn mạ 215ha, đẻ nhánh 1.712ha, làm đòng – trỗ 1.333ha, ngậm sữa - chín 2.447ha, giai đoạn thu hoạch 2.963ha.
2. Cây cà phê (158.622,6ha): giai đoạn hình thành quả non.
3. Cây chè (21.044,3ha): giai đoạn búp non
4. Cây điều (29.688,1ha): ra hoa, đậu quả
5. Cây tiêu (2.046,3ha): giai đoạn phát triển thân lá 1.332,1ha, giai đoạn nuôi quả 714,2 ha.
6. Cây sầu riêng (5.445,8ha): giai đoạn ra hoa, đậu quả.
7. Cà chua (921ha): các giai đoạn.
8. Rau họ thập tự (1.758ha): các giai đoạn.
9. Hoa cúc (300ha): các giai đoạn.
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa
- Rầy nâu: Gây hại 343ha lúa giai đoạn đòng – trỗ tại Đạ Tẻh, (tăng 205ha so với kỳ trước), mật độ 750 – 2.400 con/m2.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ 74ha tại Đam Rông, Đạ Tẻh (giảm 36ha so với kỳ trước), mật độ 18,5 - 30 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá: Nhiễm 368,4ha, tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, Đạ Huoai (tăng 139,1ha so với kỳ trước), TLH 9,9 – 19,3%.
- Bệnh khô vằn: Ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 340ha lúa giai đoạn đòng – trỗ chín tại Đạ Tẻh, TLH 10 – 25%.
- Các đối tượng gây hại khác (Ốc bươu vàng, bọ trĩ,…) chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây cà phê
- Sâu đục thân mình trắng: Gây hại 120ha cà phê chè tại Đà Lạt, TLH 5 – 15%;
- Bọ xít muỗi: Nhiễm 1.389,8ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Đà Lạt, (giảm 754,8ha so với kỳ trước), TLH 15 - 26%;
- Rệp sáp: Nhiễm 1.895,8ha tại Di Linh, Bảo Lộc, TLH 10 – 15%.
- Bệnh khô cành: Nhiễm 3.668ha tại Lạc Dương, Bảo Lộc, Đam Rông, Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 184ha so với kỳ trước), TLH 18,1 – 25%;
- Mọt đục cành: Gây hại 3.306,3ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, Di Linh (tăng 376,9ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 25%.
- Bệnh vàng lá: Nhiễm rải rác 7.457,6ha, tăng 134,3ha so với kỳ trước, TLH 10 – 25%.
3. Cây chè
- Bọ xít muỗi: Gây hại 2.706,5ha (tăng 180ha so với kỳ trước), TLH 5–12,5%;
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ 1.808ha, (giảm 192ha so với kỳ trước), TLH 5 – 7,3%.
4. Cây điều
Thời tiết tại 3 huyện phía Nam chủ yếu ngày nắng nóng, sáng sớm có sương mù, (riêng tại huyện Đạ Tẻh có 2/7 ngày có mưa lớn vào chiều tối), sâu bệnh hại trên cây điều biến động nhẹ so với tuần trước.
- Bọ xít muỗi: Gây hại 9.423ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông, (tăng 82,8ha so với kỳ trước). Trong đó có 1.801,6ha nhiễm trung bình, 332ha nhiễm nặng, TLH 14,5 – 48,4%.
- Bọ trĩ: Gây hại 996,7ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh, (giảm 307,1ha so với kỳ trước) TLH 4,8 – 16,3%.
- Bệnh thán thư: Nhiễm rải rác 13.923,6ha (9.245,3ha nhiễm nhẹ, 3.949ha nhiễm trung bình và 729,3ha nhiễm nặng), giảm 163,8ha so với kỳ trước, TLH 12,9 – 78%.
5. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Ít biến động so với tuần trước, gây hại rải rác 32,4ha tại Đức Trọng, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, TLH 4,6 – 20%;
- Bệnh chết chậm: Nhiễm 25,3ha tại Di Linh, Đạ Tẻh, TLH 6,3 – 26,7%.
6. Cây sầu riêng
- Bệnh xì mủ: Ít biến động so với tuần trước, nhiễm 120,3ha tại Đạ Huoai, TLH 5 - 6,7%.
- Bệnh thán thư: Nhiễm 29ha tại Bảo Lộc, (tăng 7ha so với kỳ trước), TLH 10 - 15%.
7. Cây rau
7.1.Cà chua
- Bệnh xoăn lá virus: Trong tuần có 462,5ha nhiễm virus (102,2ha nhiễm nặng), tăng 27,7ha so với kỳ trước, TLH 14 – 50%.
- Bệnh mốc sương: Nhiễm 305,4ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 99,2ha so với kỳ trước), TLH 9,8 – 50%.
7.2.Rau họ thập tự
- Sâu tơ: Gây hại rải rác 337ha tại Đơn Dương, Đà Lạt, Lạc Dương (giảm 64ha so với kỳ trước), mật độ 11,2 - 29 con/m2.
- Bệnh sưng rễ: Ít biến động so với kỳ trước, gây hại 295,8ha, TLH 5,7 – 20%.
7.3.Rau xà lách
- Bệnh đốm héo (virus): Nhiễm 5ha chủ yếu trên giống xà lách Scarol tại Đà Lạt, TLH 10 – 30%.
8. Hoa
8.1.Hoa cúc
- Bệnh héo vàng (virus): Nhiễm 50ha tại Đà Lạt, Lạc Dương (5ha nhiễm nặng), tăng 30ha so với kỳ trước, TLH 20-50%.
8.2.Hoa Cát Tường
- Bệnh đốm héo (virus): Nhiễm 7ha tại Đà Lạt, TLH 10-30%.
9. Cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng: Sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Rầy nâu, bệnh đạo ôn lá có xu hướng gia tăng mạnh, khuyến cáo nông dân chủ động phòng trừ. Ngoài ra chú ý sâu cuốn lá, bệnh khô vằn trên lúa giai đoạn đòng – trỗ.
- Trên cây cà phê: Thời tiết nắng mưa xen kẽ, chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, rệp sáp, mọt đục cành, bệnh gỉ sắt, khô cành.
- Trên cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư tiếp tục lây lan và gây hại mạnh, cần khuyến cáo nông dân thường xuyên thăm đồng và phòng trừ kịp thời bảo vệ đợt ra hoa đậu quả cuối cùng niên vụ 2017 - 2018.
- Trên cây rau, hoa: Hiện nay tại các vùng trồng rau hoa thời tiết bắt đầu có mưa, cần chú ý phòng trừ bệnh cháy lá trên rau họ thập tự, bệnh mốc sương và bệnh virus trên cây cà chua, hoa cúc, xà lách.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để hạn chế sự lây lan gây hại của sâu bệnh trên các loại cây trồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện tốt một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây cà phê
- Rệp sáp: Cà phê đang trong giai đoạn hình thành quả non cần vệ sinh vườn, làm sạch cỏ dại, cắt tỉa cành thông thoáng hạn chế sự gây hại của rệp sáp. Có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Spirotetramat (Movento 150 OD), Chlorpyrifos ethyl + Imidacloprid (Fidur 220 EC)… để phòng trừ.
2. Cây rau họ cà, hoa cúc
- Virus/cà chua: Khuyến cáo nông dân sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới. Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng khỏe tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng biện pháp sử dụng bẫy vàng và các thuốc có hoạt chất như Dinotefuran (Oshin 20WP, Chat 20WP), Thiamethoxam (Actara 25WG), Citrus oil (Map Green 3SL), Oxymatrine (Vimatrine 0.6SL)...
- Đốm héo/hoa cúc: Hạn chế trồng các giống nhiễm nặng như đóa, kim cương trắng. Không sử dụng cây giống tại các vườn ươm có triệu chứng nhiễm bệnh, chú ý phòng trừ bọ trĩ ngay từ khi trồng mới bằng các nhóm thuốc như: Spinetoram (Radiant 60SC), Dinotefuran (Oshin 100SL)…
3. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Hiện nay cây điều đang trong giai đoạn đậu quả cần làm sạch cỏ dại trên vườn điều và bụi rậm để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, bọ trĩ. Ngoài ra thăm đồng thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời bọ xít muỗi bằng một trong các hoạt chất như: Alpha – cypermethrin (FM-Tox 25EC, Motox 5EC, …); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Sherbush 10EC …); Permethrin (Permecide 50EC…), để phun phòng trừ đồng loạt.
- Bệnh thán thư: Cắt bỏ tiêu hủy những cành, lá bị bệnh. Làm cỏ, bón phân đầy đủ và cân đối để cây sinh trưởng tốt có sức chống chịu sâu bệnh. Trong trường hợp mưa kéo dài phải luân phiên sử dụng các hoạt chất: Citrus oil (MAP Green 6SL), Propineb (Antracol 70WP, Newtracol 70WP); Copper Hydroxide (DuPontTMKocide 46.1WG); Difenoconazole (Score 250EC), phun kép từ 2-3 lần phòng trừ bệnh thán thư./.
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam; PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c); (Đã ký)
- UBND các huyện, Tp (để biết);
- TTNN các huyện, Tp (để phối hợp);
- TTKN Lâm Đồng (email); Nguyễn Thị Tuyết
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email)
- Lưu: VT, BVTV.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 4 năm 2014 - 04/04/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 10 năm 2018 - 11/10/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 4 năm 2015 - 07/04/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 2 năm 2018 - 01/03/2018
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 1 tháng 02 năm 2015 - 09/02/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 1 năm 2018 - 17/01/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 3 năm 2018 - 29/03/2018
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 2 tháng 10 năm 2014 - 11/10/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 9 năm 2017 - 02/10/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 5 năm 2016 - 09/05/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 01 tháng 6 năm 2016 - 07/06/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 1 năm 2018 - 01/02/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 11 năm 2015 - 09/11/2015
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 5 năm 2014 - 02/06/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 10 năm 2017 - 18/10/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 2 tháng 3 năm 2017 - 17/03/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 02 năm 2016 - 17/02/2016
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 6 năm 2014 - 20/06/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 3 năm 2018 - 08/03/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 6 năm 2018 - 20/06/2018