Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 9 năm 2017
- Được viết: 13-09-2017 11:22
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 62/TB-TTBVTV Lâm Đồng, ngày 11 tháng 9 năm 2017
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 36 (Từ ngày 04/9/2017 – 10/9/2017)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng ngày nắng, chiều và đêm có mưa rải rác. Nhiệt độ trung bình 22,3 – 23,20C, cao nhất 33– 350C, thấp nhất 15 – 170C; độ ẩm không khí 82,3 – 87%, lượng mưa 72,5 – 108,7mm.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (18.189ha)
*Lúa vụ Hè thu 6.389ha: ngậm sữa - chín 190ha, thu hoạch 6.199ha.
* Lúa vụ Mùa 11.800ha: giai đoạn mạ 3.171ha, đẻ nhánh 3.920ha, làm đòng –trỗ 4.070ha, ngậm sữa - chín 538ha, thu hoạch 101ha.
- Rầy nâu: Do được hỗ trợ thuốc phòng trừ kịp thời nên mật độ và diện tích nhiễm giảm mạnh so với tuần trước. Trong tuần rầy nâu chỉ còn gây hại 306,4ha tại Đức Trọng, Đạ Tẻh, Di Linh (giảm 1.513ha), mật độ trung bình 752 – 1.700 con/m2.
- Bệnh khô vằn: Nhiễm nhẹ 102ha tại Đạ Tẻh (giảm 119,9ha so với kỳ trước), TLH 12,5- 30%.
- Bệnh đạo ôn lá: Nhiễm 111,6ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng (giảm 23,4ha so với kỳ trước), TLH 8 -21,1%.
- Các đối tượng dịch hại khác (sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ, ốc bươu vàng, đạo ôn cổ bông,…) chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây cà phê (155.238,7ha)
- Sâu đục thân: Gây hại 240ha cà phê chè tại Đà Lạt, TLH 12 – 30%.
- Bọ xít muỗi: Nhiễm rải rác 2.412ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông (tăng 371,6ha so với kỳ trước), TLH 12 - 27%.
- Mọt đục cành: Gây hại 2.203ha (tăng 244ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 17%.
- Rệp sáp: Gây hại 3.701ha (tăng 421,3ha so với kỳ trước), TLH 7,5 – 12,5%.
3. Cây chè (21.017,6ha)
- Bọ xít muỗi: Gây hại 2.392,9ha (tăng 271,7ha so với kỳ trước), TLH 5–12,5%;
- Bọ cánh tơ: Gây hại rải rác 1.970ha (giảm 139ha so với kỳ trước), TLH 7,3 – 10%.
4. Cây điều (29.809,6ha)
- Bọ xít muỗi: Gây hại ở mức nhẹ trên diện tích 5.241,3ha, tăng 590,5ha so với kỳ trước, TLH 14 – 23,5%.
- Bọ phấn đầu dài: Chủ yếu gây hại tại Đạ Tẻh trên diện tích 525ha, TLH 5 – 18,1%.
- Bệnh thán thư: Nhiễm nhẹ - trung bình 6.722ha, (tăng 202ha so với kỳ trước), TLH 7,6 – 30,5%.
5. Cây rau
5.1.Cà chua (1.499ha)
- Bệnh xoăn lá virus: Toàn tỉnh nhiễm 655ha (311ha nhiễm nặng), tăng 20ha so với kỳ trước, TLH 6,7– 33%.
- Bệnh mốc sương: Ít biến động so với kỳ trước, gây hại 270ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 6,7 - 40%.
5.2.Rau họ thập tự (2.080ha)
- Bệnh sưng rễ: Gây hại rải rác 292,7ha (tăng 22,7ha so với kỳ trước), TLH 5 – 30%
5.3. Rau xà lách (400ha)
- Bệnh đốm héo (virus): Trong tuần nhiễm 6,5ha tại Đà Lạt, TLH 5-15%.
6. Hoa cúc (930ha):
- Bệnh héo vàng (virus): Diện tích nhiễm bệnh 98ha tại Đà Lạt, Lạc Dương (tăng 3ha so với kỳ trước), TLH 5-20%.
7. Cao su, tiêu, sầu riêng, cây dâu tằm, cà rốt, dâu tây, hoa hồng: Sâu bệnh hại không đáng kể.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Trên cây lúa: Cần theo dõi chặt chẽ tình hình gây hại của rầy nâu và khuyến cáo nông dân chủ động phòng trừ, không để lây lan trên diện rộng.
- Trên cây cà phê: Thời tiết mưa nhiều bọ xít muỗi sẽ còn phát triển và gây hại mạnh trong thời gian tới. Cần thường xuyên kiểm tra đồng ruộng và phòng trừ kịp thời.
- Trên cây rau, hoa: Chú ý phòng trừ bệnh đốm héo, xoăn lá do virus trên cây rau họ cà, xà lách, hoa cúc; bệnh sưng rễ/rau thập tự.
- Trên cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư có xu hướng gia tăng, khuyến cáo nông dân thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để phòng trừ kịp thời.
IV. ĐỀ NGHỊ
Để hạn chế sự lây lan gây hại của sâu bệnh trên các loại cây trồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện tốt một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây lúa
- Rầy nâu: Theo dõi chặt chẽ mật số rầy nâu trên đồng ruộng, khuyến cáo nông dân duy trì mực nước phù hợp trên đồng ruộng để hạn chế rầy nâu chích hút cây lúa. Hạn chế sử dụng các loại thuốc gốc lân hữu cơ và cúc tổng hợp phòng trừ rầy nâu giai đoạn lúa <40 ngày sau sạ. Có thể luân phiên sử dụng các thuốc có hoạt chất như Fenobucarb; Buproferin; Acetamiprid; Acetamiprid + Buproferin...để phòng trừ.
2. Cây cà phê
- Bọ xít muỗi: Thường xuyên vệ sinh đồng ruộng, làm sạch cỏ dại, phát quang bụi rậm hạn chế bọ xít muỗi cư trú. Có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Cypermethrin + Chlorpyrifos ethyl (Supertac 500EC, Victory 585EC) để phòng trừ.
3. Cây rau họ cà, xà lách, hoa cúc
- Bệnh virus: Áp dụng các biện pháp quản lý tổng hợp bệnh virus tại vườn ươm và vườn trồng trong đó lưu ý: Thu gom, tiêu hủy triệt để cây bị bệnh. Hạn chế trồng các giống nhiễm nặng đặc biệt là giống cúc đóa, giống xà lách carol, đối với cà chua nên canh tác trong nhà lưới. Khi trồng mới phải sử dụng cây giống không có triệu chứng nhiễm bệnh. Quản lý tốt các côn trùng chích hút (bọ trĩ, bọ phấn, rầy rệp bằng một số hoạt chất như Dinotefuran, Thiamethoxam, Citrus oil, Oxymatrine...). Ngoài ra có thể sử dụng một số loại thuốc như Sat 4SL để tăng sức đề kháng của cây trồng đối với bệnh virus.
4. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Vệ sinh đồng ruộng làm sạch cỏ dại trong ruộng, bụi rậm để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi. Ngoài ra có thể sử dụng các hoạt chất như: Alpha – cypermethrin (FM-Tox 25EC, Motox 5EC, …); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Sherbush 10EC …); Permethrin (Permecide 50EC…), để phun phòng trừ đồng loạt.
- Bệnh thán thư: Chủ động phòng trừ bọ xít muỗi gây hại vườn điều để giảm tác nhân tạo vết thương cho nấm bệnh xâm nhập. Khi điều ra lộc non sử dụng một số loại thuốc BVTV có hoạt chất sau để phòng trừ bệnh: Citrus oil (MAP Green 6SL), Hexaconazole (Tungvil 5SC, Callihex 5SC); Copper Hydroxide (DuPontTMKocide 46.1WG); Difenoconazole (Score 250EC)./.
Nơi nhận: KT.CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam; PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c); (Đã ký)
- UBND các huyện, Tp (để biết);
- TTNN các huyện, Tp (để phối hợp);
- TTKN Lâm Đồng (email); Nguyễn Thị Phương Loan
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email)
- Lưu: VT, BVTV.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 27/5 - 02/6/2019 - 30/05/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 4 năm 2017 - 19/04/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 10 năm 2015 - 19/10/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 5 năm 2015 - 12/05/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 9 năm 2016 - 07/09/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 10 năm 2017 - 05/10/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 12 năm 2015 - 08/12/2015
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01-07/4/2019 - 02/05/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 7 năm 2017 - 05/07/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 8 năm 2018 - 30/08/2018
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 3 tháng 11 năm 2014 - 24/11/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 1 tháng 12 năm 2016 - 13/12/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 6 năm 2018 - 20/06/2018
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 1 tháng 5 năm 2017 - 08/05/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 4 tháng 3 năm 2017 - 29/03/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 01 năm 2019 - 14/02/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 3 năm 2016 - 22/03/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 11 năm 2015 - 09/11/2015
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 4 tháng 12 năm 2014 - 27/12/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 8 năm 2015 - 24/08/2015