Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 9 năm 2016
- Được viết: 28-09-2016 09:00
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 61/TB-TTBVTV Lâm Đồng, ngày 28 tháng 9 năm 2016
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 38 (Từ ngày 17/9/2016–23/9/2016)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng: Mây thay đổi đến nhiều mây, đêm có mưa rải rác đến nhiều nơi. Ngày nắng gián đoạn, có mưa nhiều nơi và có nơi có mưa vừa đến mưa to. Lượng mưa phân bố không đều phổ biến đạt xấp xỉ hoặc cao hơn so với trung bình nhiều năm. Nhiệt độ trung bình 22– 230C, cao nhất 32 – 340C, thấp nhất 15 – 170C; độ ẩm không khí 86,5 –91,5%, lượng mưa 120 – 180mm.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (12.555,7ha)
Lúa vụ Hè Thu 5.566,7ha (đã thu hoạch xong).
Lúa vụ Mùa 12.609,8ha (thu hoạch 54,1ha): giai đoạn mạ 1.592ha, đẻ nhánh 1.522ha, đứng cái 1.433,8ha, làm đòng 6.318,6ha, trỗ 700ha, chín 989,3ha.
- Rầy nâu: Nhiễm 61,3ha tại Di Linh (tăng 61,3ha so với kỳ trước), mật độ 51-1.000 con/m2;
- Đạo ôn lá: Nhiễm 736,3ha tại Di Linh, Đạ Tẻh, Đức Trọng (183,9ha nhiễm nặng tại Di Linh), giảm 103,3ha so với kỳ trước, TLH 4 – 50%.
- Vàng lá sinh lý nhiễm 58ha tại Đạ Tẻh (giảm 28ha so với kỳ trước), TLH 5 – 31,6%;
- Các đối tượng dịch hại khác (sâu cuốn lá nhỏ, lem lép hạt, ốc bươu vàng…) gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây cà phê (152.679,2ha)
- Sâu đục thân: gây hại 480ha cà phê chè tại Đà Lạt (tăng 70ha so với kỳ trước), TLH 6,8–30%.
- Bọ xít muỗi: gây hại 754,2ha cà phê chè tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đam Rông (tăng 404,2ha so với kỳ trước), TLH 11,4-50%;
- Vàng lá: nhiễm rải rác tại các huyện trên diện tích 1.732,2ha (giảm 237,1ha so với kỳ trước), TLH 2,7-30%;
- Các đối tượng dịch hại khác như rệp sáp, rỉ sắt, thán thư …ít biến động so với kỳ trước.
3. Cây chè (23.514,4ha):
- Bọ xít muỗi gây hại 1.394,6ha tại Bảo Lâm (tăng 532,6 ha so với kỳ trước), TLH 2,2-15%;
- Bọ cánh tơ gây hại 1.361ha tại Bảo Lâm (giảm 79ha so với kỳ trước), TLH 3,5-15,5%;
4. Cây điều (15.518,8ha)
- Bọ xít muỗi gây hại 956,7ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 420,1ha so với kỳ trước), TLH 11,5– 39,5%;
- Bệnh thán thư nhiễm 1.505,8ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên (giảm 70,8ha so với kỳ trước), TLH 8,9–39,2%.
5. Cây rau:
5.1.Cà chua (2.461,5ha):
- Sâu xanh: gây hại 246,1ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 36,1ha so với kỳ trước), TLH 0,7-10%;
- Bệnh xoăn lá virus: gây hại 906,1ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (126,2ha nhiễm nặng), giảm 30ha so với kỳ trước do thu hoạch, TLH 7,5 -30%. Trong tuần TTNN huyện Đơn Dương tổ chức 04 lớp tập huấn về quy trình phòng trừ bệnh xoăn lá cà chua cho 150 nông dân.
5.2. Rau họ thập tự (2.573ha): bệnh sưng rễ nhiễm 159,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương, Đà Lạt (15,5ha nhiễm nặng), tăng 104,3ha so với kỳ trước, TLH 5,8– 30%.
6. Sầu riêng, cao su, tiêu: Sâu bệnh hại ít biến động so với kỳ trước.
7.Cây dâu tằm, cà rốt, dâu tây, hoa hồng, hoa cúc: Sâu bệnh gây hại không đáng kể.
III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI
Dự báo tuần tới, thời tiết tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: Nhiều mây, có mưa rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa đến mưa to lượng mưa các khu vực đạt xấp xỉ hoặc cao hơn so với trung bình nhiều năm cùng kỳ. Vì vậy cần chú ý sự phát triển của một số đối tượng như đạo ôn lá, rầy nâu/lúa; sâu đục thân, bọ xít muỗi, vàng lá/cà phê; bọ xít muỗi/chè; sưng rễ/rau thập tự; héo rũ vi khuẩn, virus xoăn lá, mốc sương/cây họ cà.
IV. ĐỀ NGHỊ
Để hạn chế sự lây lan gây hại của sâu bệnh trên các loại cây trồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện tốt một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây lúa
- Bệnh đạo ôn: Trên các diện tích đã xuất hiện bệnh cần hạn chế bón đạm, luân phiên sử dụng các loại thuốc sau để phòng trừ: Tricyclazole (Tridozole 75WP, Beam 75 WP, Flash 75 WP, Bimdowmy 750WP); Carbendazim (Arin 50SC, Bavisan 50WP, Carben 50SC, Ticarben 50WP); Fthalide + Kasugamycin (Kasai 21.2WP); Azoxystrobin (Azony 25SC).
- Rầy nâu: Thường xuyên thăm đồng để phát hiện sớm sự xuất hiện của rầy nâu. Khi mật độ rầy có xu hướng gia tăng cần luân phiên sử dụng các loại thuốc sau để phòng trừ: Fenobucarb (Bassa 50EC, Bascide 50EC,); Buproferin (Applaud 10WP, Butyl 10WP); Acetamiprid (Actatoc 200WP); Acetamiprid + Buproferin (Asimo super 50WP); Isoprocarb (Mipcide 20EC); Thiamethoxam (Actara 25WG, Asarasuper 250WG); Cartap (Padan 95SP).
2. Cây họ cà
- Bệnh xoăn lá virus: Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân nhổ bỏ tiêu hủy sớm cây cà chua bị bệnh xoăn lá virus theo quy trình Chi cục đã hướng dẫn. Thực hiện tốt chế độ luân canh cây trồng, không trồng cây họ cà (cà chua, cà tím, ớt) tại các ruộng nhiễm nặng bệnh xoăn lá virus; quản lý tốt côn trùng chích hút (bọ phấn, bọ trĩ, rệp) tại vườn ươm và vườn trồng để hạn chế lây lan bằng các loại thuốc như: Dinotefuran (Oshin 20WP); Thiamethoxam (Actara 25WG); Citrus oil (MAP Green 10AS); Oxymatrine (Vimatrine 0.6 SL) theo nồng độ khuyến cáo, 5-7 ngày/lần.
3. Cây cà phê
- Sâu đục thân: áp dụng biện pháp cắt tỉa thân, cành, đào bỏ và tiêu hủy triệt để gốc cà phê đã bị sâu đục thân gây hại nặng và kết hợp các loại thuốc sau để phòng trừ Chlorpyrifos Ethyl + Alpha-Cypermethrin(Supertac 500EC), Diazinon(Diazan 50EC, Diazol 10GR) để hạn chế sự lây lan và gây hại của sâu đục thân.
- Bọ xít muỗi: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để phát hiện kịp thời bọ xít muỗi gây hại, phun thuốc trừ từ 1 - 2 đợt mỗi đợt cách nhau 10 - 15 ngày. Có thể sử dụng thuốc Supertac 500EC (Alpha-cypermethrin + Chlopyrifos Ethy), nồng độ 0,18%, lượng nước sử dụng 1.000 lít/ha.
Nơi nhận: PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam; (Đã ký và đóng dấu)
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);
- UBND các huyện, Tp (để biết); Nguyễn Thị Phương Loan
- TTNN các huyện, Tp;
- Lưu VT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 2 tháng 2 năm 2015 - 14/02/2015
- Cảnh báo về sâu keo mùa Thu - 28/02/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 6 năm 2018 - 27/06/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 10 năm 2016 - 26/10/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 8 năm 2015 - 14/08/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 4 năm 2016 - 20/04/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 11 năm 2015 - 09/11/2015
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 2 tháng 02 năm 2017 - 15/02/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 19-26/5/2019 - 30/05/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 13-19/5/2019 - 16/05/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 6 năm 2015 - 09/06/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 12 năm 2017 - 27/12/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 27/5 - 02/6/2019 - 30/05/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 01 năm 2016 - 25/01/2016
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 1 tháng 12 năm 2016 - 13/12/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 12 năm 2015 - 06/01/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 3 năm 2015 - 13/03/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 1 năm 2018 - 25/01/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 8 năm 2017 - 17/08/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 5 năm 2016 - 09/05/2016