Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 1 năm 2018
- Được viết: 01-02-2018 09:08
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 05/TB-TTBVTV Lâm Đồng, ngày 31 tháng 01 năm 2018
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 5 (Từ ngày 29/01/2018 – 02/02/2018)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng ngày nắng, chiều tối có mưa vài nơi, nhiệt độ trung bình 19,3 – 21,20C, cao nhất 31– 340C, thấp nhất 12 – 140C; độ ẩm không khí 78 – 83%, lượng mưa 17,5 – 62,5mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa
* Vụ Đông Xuân 2017 – 2018: Đã xuống giống 5.537,5ha trong đó giai đoạn mạ 546ha, đẻ nhánh 2.453ha, làm đòng – trỗ 1.983ha, ngậm sữa - chín 398ha, giai đoạn thu hoạch 157,5ha.
2. Cây cà phê (158.622,6ha): giai đoạn chăm sóc.
3. Cây chè (21.044,3ha): giai đoạn búp non.
3. Cây điều (29.688,1ha): ra hoa, đậu quả.
4. Cây tiêu (2.046,3ha): giai đoạn phát triển thân lá 1.332,1ha, giai đoạn nuôi quả 714,2 ha.
5. Cây sầu riêng (5.445,8ha): giai đoạn chăm sóc.
7. Cà chua (1.267ha): các giai đoạn.
8. Rau họ thập tự (1.775ha): các giai đoạn.
9. Hoa cúc (300ha): các giai đoạn.
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa
- Rầy nâu: Gây hại cục bộ 90ha lúa giai đoạn đẻ nhánh tại Đạ Tẻh (giảm 97,2ha so với kỳ trước), mật độ 750 – 1125 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá: Nhiễm 451,3ha lúa chủ yếu tại Cát Tiên (2,3ha nhiễm nặng), tăng 103,5ha so với kỳ trước, TLH 15,9 – 21%.
- Các đối tượng gây hại khác (sâu cuốn lá, bọ trĩ, bệnh khô vằn,…) chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây cà phê
- Sâu đục thân mình trắng: Ít biến động so với kỳ trước, gây hại 200ha cà phê chè tại Đà Lạt, TLH 4 – 20%;
- Bọ xít muỗi: Ít biến động so với tuần trước, nhiễm 2.014ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông, TLH 14 - 26%.
- Bệnh khô cành, khô quả: Giảm 404,2ha so với kỳ trước, trong tuần nhiễm 6.438,1ha, TLH 15–25%;
- Bệnh vàng lá: Nhiễm rải rác 8.720,6ha chủ yếu tại Bảo Lâm, Di Linh, Bảo Lộc, Lạc Dương (giảm 63ha so với kỳ trước), TLH 11,2 – 20%.
3. Cây chè
- Bọ xít muỗi: Ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.429ha, TLH 5–9,7%;
- Bọ cánh tơ: Gây hại 1.688ha (giảm 131ha so với kỳ trước), TLH 5 – 7,1%.
4. Cây điều
Tuần qua, thời tiết tại 3 huyện phía Nam tiếp tục có mưa trái mùa. Có 5/7 ngày có mưa rải rác về chiều tối, một số diện tích đã bị thối và khô đen toàn bộ chùm bông. Bọ xít muỗi , bọ trĩ ít biến động so với kỳ trước, riêng bệnh thán thư tiếp tục lây lan và gây hại mạnh. Cụ thể:
- Bọ xít muỗi: Gây hại 6.061,8ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 299,2ha so với kỳ trước), TLH 17,1– 31%.
- Bọ trĩ: Gây hại 1.188,6ha (30ha nhiễm nặng), chủ yếu tại Đạ Tẻh, Cát Tiên ,TLH 10 – 57%.
- Bệnh thán thư: Nhiễm 8.019ha (122ha nhiễm nặng), tăng 1.657,9ha so với kỳ trước, TLH 18,2 – 65,3%.
5. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Gây hại rải rác 31ha tại Đức Trọng, Đạ Huoai, Đạ Tẻh (giảm 3,9ha so với kỳ trước), TLH 4,4 – 16,7%;
- Bệnh chết chậm: Nhiễm nhẹ - trung bình 21,2ha tại Di Linh, Đạ Tẻh, Đức Trọng (tăng 6,7ha so với kỳ trước), TLH 3,6 – 13,3%.
6. Cây sầu riêng
- Bệnh xì mủ: Nhiễm 120,3ha tại Đạ Huoai (giảm 240,7ha so với kỳ trước), TLH 10%.
- Bệnh thán thư: Ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 35ha tại Bảo Lộc, TLH 15%.
7. Cây rau
7.1.Cà chua
- Bệnh xoăn lá virus: Nhiễm 648ha (182ha nhiễm nặng), tăng 31,8ha so với kỳ trước, TLH 22,1 – 43,3%.
- Bệnh mốc sương: Ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 380,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 19,5 – 40%.
7.2.Rau họ thập tự
- Sâu tơ: Gây hại rải rác 427ha tại Đơn Dương, Đà Lạt, Lạc Dương, mật độ 9-25 con/m2.
- Bệnh sưng rễ: Gây hại 276ha (giảm 42,2ha so với kỳ trước), TLH 5 – 20%
8. Hoa cúc
- Bệnh héo vàng (virus): Nhiễm 50ha tại Đà Lạt, Lạc Dương (10ha nhiễm nặng chủ yếu trên giống cúc đóa), TLH 10-50%.
9. Cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng: Sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Cần theo dõi chặt chẽ tình hình bệnh đạo ôn lá trên lúa Đông Xuân và khuyến cáo nông dân chủ động phòng trừ.
- Trên cây cà phê: Hiện nay thời tiết có mưa trái mùa, trời âm u bọ xít muỗi sẽ còn phát triển và gây hại mạnh. Ngoài ra, khuyến cáo nông dân chú ý phòng trừ bệnh rỉ sắt, khô cành.
- Trên cây điều: Trong tuần bọ xít muỗi, bệnh thán thư tiếp tục gia tăng mạnh do điều kiện thời tiết tiếp tục có mưa về chiều tối, cần khuyến cáo nông dân chủ động phòng trừ. Ngoài ra chú ý theo dõi sự gây hại của bọ trĩ, bọ phấn đầu dài, bệnh khô cành.
- Trên cây rau, hoa: Chú ý phòng trừ nhóm côn trùng chích hút bọ trĩ, bọ phấn để hạn chế sự lan truyền bệnh virus trên cây cà chua, hoa cúc, xà lách.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để hạn chế sự lây lan gây hại của sâu bệnh trên các loại cây trồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện tốt một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây cà phê
- Bọ xít muỗi: Sau khi thu hoạch xong, thực hiện tỉa cành, tạo tán cắt bỏ chồi bị bọ xít muỗi gây hại. Vệ sinh đồng ruộng, làm sạch cỏ dại, phát quang bụi rậm hạn chế bọ xít muỗi cư trú. Có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Cypermethrin + Chlorpyrifos ethyl (Supertac 500EC, Victory 585EC) để phòng trừ
2. Cây rau họ cà, hoa cúc
- Virus/cà chua: Khuyến cáo nông dân sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới. Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng khỏe tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng biện pháp sử dụng bẫy vàng và các thuốc có hoạt chất như Dinotefuran (Oshin 20WP, Chat 20WP), Thiamethoxam (Actara 25WG), Citrus oil (Map Green 3SL), Oxymatrine (Vimatrine 0.6SL)...
- Đốm héo/hoa cúc: Hạn chế trồng các giống nhiễm nặng như đóa, kim cương trắng. Không sử dụng cây giống tại các vườn ươm có triệu chứng nhiễm bệnh, chú ý phòng trừ bọ trĩ ngay từ khi trồng mới bằng các nhóm thuốc như: Spinetoram (Radiant 60SC), Dinotefuran (Oshin 100SL)…
3. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Hiện nay cây điều đang ra hoa, đậu quả cần làm sạch cỏ dại trên vườn điều và bụi rậm để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, bọ trĩ. Ngoài ra thăm đồng thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời bọ xít muỗi bằng một trong các hoạt chất như: Alpha – cypermethrin (FM-Tox 25EC, Motox 5EC, …); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Sherbush 10EC …); Permethrin (Permecide 50EC…), để phun phòng trừ đồng loạt.
- Bệnh thán thư: Cắt bỏ tiêu hủy những cành, lá bị bệnh. Làm cỏ, bón phân đầy đủ và cân đối để cây sinh trưởng tốt có sức chống chịu sâu bệnh. Trong trường hợp mưa kéo dài phải luân phiên sử dụng các hoạt chất: Citrus oil (MAP Green 6SL), Propineb (Antracol 70WP, Newtracol 70WP); Copper Hydroxide (DuPontTMKocide 46.1WG); Difenoconazole (Score 250EC), phun kép từ 2-3 lần phòng trừ bệnh thán thư.
- Bọ trĩ: Thường xuyên tỉa cành tạo tán, vệ sinh vườn giúp cho vườn điều thông thoáng hạn chế sự phát triển của bọ trĩ. Bọ trĩ rất dễ kháng thuốc nên cần luân phiên sử dụng các loại thuốc có hoạt chất sau để trừ bọ trĩ: Abamectin (Tineromec 3.6EC, Tungatin 3.6EC), Ebamectin + Azadirachtin (Angun 5WG, Tungmectin 36EC), Thiamethoxam (Actara 25WG)./.
Nơi nhận: KT.CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam; PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c); (Đã ký)
- UBND các huyện, Tp (để biết);
- TTNN các huyện, Tp (để phối hợp);
- TTKN Lâm Đồng (email); Nguyễn Thị Tuyết
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email)
- Lưu: VT, BVTV.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 4 năm 2018 - 19/04/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 02 năm 2016 - 17/02/2016
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 3 tháng 8 năm 2016 - 25/08/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 4 năm 2016 - 20/04/2016
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 1 tháng 6 năm 2014 - 09/06/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 1 năm 2018 - 12/01/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 9 năm 2018 - 06/09/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 10 năm 2016 - 12/10/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 3 năm 2018 - 22/03/2018
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 6 năm 2014 - 13/06/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 1 tháng 02 năm 2015 - 09/02/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 6 năm 2015 - 16/06/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 3 năm 2016 - 14/03/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 10 năm 2017 - 18/10/2017
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/8/2021 – 05/9/2021 - 01/09/2021
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 4 năm 2016 - 12/04/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 11 năm 2018 - 29/11/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 3 năm 2015 - 23/03/2015
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 10 năm 2014 - 17/10/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 7 năm 2018 - 16/08/2018