Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 9 năm 2016
- Được viết: 10-10-2016 10:07
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 62/TB-TTBVTV Lâm Đồng, ngày 05 tháng 10 năm 2016
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 39 (Từ ngày 24/9/2016–30/9/2016)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng ngày nắng gián đoạn, có mưa nhiều nơi. Lượng mưa phân bố không đều, cao hơn so với trung bình nhiều năm. Nhiệt độ trung bình 22– 230C, cao nhất 32 – 340C, thấp nhất 15 – 170C; độ ẩm không khí 86,5 –91,5%, lượng mưa 120 – 180mm.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (13.198,8ha)
Lúa vụ Mùa 13.310,5ha (thu hoạch 156,7ha): giai đoạn mạ 2.118ha, đẻ nhánh 1.204ha, đứng cái 1.177ha, làm đòng 4.393ha, trỗ 3.216,5ha, chín 1.045,3ha.
- Đạo ôn lá: Nhiễm 668,9ha tại Di Linh, Đạ Tẻh, Đức Trọng (214,6ha nhiễm nặng tại Di Linh, Đạ Tẻh), giảm 67,4ha so với kỳ trước, TLH 4 – 50%.
- Sâu cuốn lá nhỏ nhiễm nhẹ 355ha tại Đam Rông, TLH 4,6 – 19 con/m2;
- Các đối tượng dịch hại khác (ốc bươu vàng, vàng lá sinh lý, sâu phao…) gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây cà phê (152.679,2ha)
- Sâu đục thân: Tiếp tục lây lan và gây hại phổ biến tại các vùng trồng cà phê chè Tp Đà Lạt. Diện tích nhiễm trong tuần 1.721ha (trong đó 698,6ha nhiễm nặng), TLH 20–40%.
- Bọ xít muỗi: gây hại 1.371,8ha cà phê chè tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đam Rông (725 ha nhiễm nặng tại Lạc Dương), tăng 617,6ha so với kỳ trước, TLH 11,4-40%;
- Các đối tượng dịch hại khác như rệp sáp, rỉ sắt, thán thư …ít biến động so với kỳ trước.
3. Cây chè (23.514,4ha):
- Bọ xít muỗi: ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.394,6ha tại Bảo Lâm, TLH 1,6 - 8%;
- Bọ cánh tơ: Gây hại trên diện tích 1.361ha tại Bảo Lâm, TLH 3,5-15,5%;
4. Cây điều (15.518,8ha)
- Bọ xít muỗi gây hại 896,6ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 60,1ha so với kỳ trước), TLH 8,7– 34,5%;
- Bệnh thán thư nhiễm 1.526,3ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên (tăng 20,5ha so với kỳ trước), TLH 10–39,5%.
5. Cây rau:
5.1.Cà chua (2.461,5ha):
- Sâu xanh: gây hại 210ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 36,1ha so với kỳ trước), TLH 1-10%;
- Bệnh xoăn lá virus: gây hại 807,4ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (126,2ha nhiễm nặng), giảm 98,7ha so với kỳ trước do thu hoạch, TLH 6,8 -30%. Trong tuần TTNN huyện Đơn Dương tổ chức 06 lớp tập huấn về quy trình phòng trừ bệnh xoăn lá cà chua cho 170 nông dân.
5.2. Rau họ thập tự (2.573ha): bệnh sưng rễ nhiễm 182,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương, Đà Lạt (15,5ha nhiễm nặng), tăng 22,4ha so với kỳ trước, TLH 6– 30%.
6. Sầu riêng, cao su, tiêu: Sâu bệnh hại ít biến động so với kỳ trước.
7.Cây dâu tằm, cà rốt, dâu tây, hoa hồng, hoa cúc: Sâu bệnh gây hại không đáng kể.
III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI
Dự báo tuần tới, thời tiết tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: Ngày nắng gián ddaonj, có mưa vừa đến mưa to,lượng mưa xấp xỉ nhiều năm cùng kỳ. Vì vậy cần chú ý sự phát triển của một số đối tượng như đạo ôn lá, rầy nâu/lúa; sâu đục thân, bọ xít muỗi/cà phê chè; bọ xít muỗi/chè; sưng rễ/rau thập tự; héo rũ vi khuẩn, virus xoăn lá, mốc sương/cây họ cà.
IV. ĐỀ NGHỊ
Để hạn chế sự lây lan gây hại của sâu bệnh trên các loại cây trồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện tốt một số biện pháp kỹ thuật phòng trừ các đối tượng dịch hại nổi cộm trong tuần như sau:
1. Cây lúa
- Bệnh đạo ôn: Trên các diện tích đã xuất hiện bệnh cần hạn chế bón đạm, luân phiên sử dụng các loại thuốc sau để phòng trừ: Tricyclazole (Tridozole 75WP, Beam 75 WP, Flash 75 WP, Bimdowmy 750WP); Carbendazim (Arin 50SC, Bavisan 50WP, Carben 50SC, Ticarben 50WP); Fthalide + Kasugamycin (Kasai 21.2WP); Azoxystrobin (Azony 25SC).
2. Cây họ cà
- Bệnh xoăn lá virus: Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân nhổ bỏ tiêu hủy sớm cây cà chua bị bệnh xoăn lá virus theo quy trình Chi cục đã hướng dẫn. Thực hiện tốt chế độ luân canh cây trồng, không trồng cây họ cà (cà chua, cà tím, ớt) tại các ruộng nhiễm nặng bệnh xoăn lá virus; quản lý tốt côn trùng chích hút (bọ phấn, bọ trĩ, rệp) tại vườn ươm và vườn trồng để hạn chế lây lan bằng các loại thuốc như: Dinotefuran (Oshin 20WP); Thiamethoxam (Actara 25WG); Citrus oil (MAP Green 10AS); Oxymatrine (Vimatrine 0.6 SL) theo nồng độ khuyến cáo, 5-7 ngày/lần.
3. Cây cà phê
- Sâu đục thân: Áp dụng triệt để biện pháp cắt tỉa thân, cành, đào bỏ và tiêu hủy gốc cà phê đã bị sâu đục thân gây hại nặng và kết hợp sử dụng một trong các loại thuốc sau để phòng trừ Chlorpyrifos Ethyl + Alpha-Cypermethrin(Supertac 500EC), Diazinon(Diazan 50EC, Diazol 10GR).
- Bọ xít muỗi: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để phát hiện kịp thời bọ xít muỗi gây hại, phun thuốc trừ từ 1 - 2 đợt mỗi đợt cách nhau 10 - 15 ngày. Có thể sử dụng thuốc Supertac 500EC (Alpha-cypermethrin + Chlopyrifos Ethy), nồng độ 0,18%, lượng nước sử dụng 1.000 lít/ha.
Nơi nhận: PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam; (Đã ký và đóng dấu)
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);
- UBND các huyện, Tp (để biết); Nguyễn Thị Phương Loan
- TTNN các huyện, Tp;
- Lưu VT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 4 năm 2015 - 13/04/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 6 năm 2016 - 04/07/2016
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 3 tháng 12 năm 2014 - 22/12/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 11 năm 2015 - 02/12/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 2 năm 2018 - 01/03/2018
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 5 năm 2014 - 20/05/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 3 năm 2016 - 07/03/2016
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 27/5 - 02/6/2019 - 30/05/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 1 tháng 6 năm 2014 - 09/06/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 4 năm 2015 - 17/04/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 11 năm 2018 - 22/11/2018
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 4 tháng 9 năm 2014 - 26/09/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 6 năm 2016 - 28/06/2016
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/8/2021 – 05/9/2021 - 01/09/2021
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 5 năm 2015 - 12/05/2015
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 2 tháng 2 năm 2015 - 14/02/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 01 năm 2016 - 25/01/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 7 năm 2016 - 27/07/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 5 năm 2016 - 24/05/2016
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 1 tháng 03 năm 2017 - 07/03/2017