Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 12 năm 2017
- Được viết: 27-12-2017 13:12
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 99/TB-TTBVTV Lâm Đồng, ngày 27 tháng 12 năm 2017
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 52 (Từ ngày 25/12/2017 – 31/12/2017)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng chiều tối và đêm có mưa rải rác, ngày nắng, nhiệt độ trung bình 20,5 – 21,50C, cao nhất 31– 330C, thấp nhất 8 – 100C; độ ẩm không khí 80,5 – 85,5%, lượng mưa 35 – 80mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa
*Vụ Mùa 13.922,6ha: làm đòng – trỗ 46ha, ngậm sữa - chín 879ha, thu hoạch 12.997,6ha.
* Vụ Đông Xuân 2017 - 2018 3.325ha: trong đó giai đoạn mạ 1.873ha, đẻ nhánh 1.198ha, làm đòng – trỗ 254ha.
2. Cây cà phê (158.622,6ha): giai đoạn chín – thu hoạch
3. Cây chè (21.044,3ha): giai đoạn búp non
4. Cây điều (29.688,1ha): ra chồi, chồi hoa
5. Cây tiêu (2.046,3ha): giai đoạn nuôi quả 714,2 ha, giai đoạn phát triển thân lá 1.332,1ha.
6. Cà chua (1.197ha): phát triển thân lá 300ha, giai đoạn quả 897ha
7. Rau họ thập tự (1.655ha): các giai đoạn
8. Hoa cúc (1.300ha): các giai đoạn
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa
- Rầy nâu: Ít biến động so với kỳ trước, gây hại cục bộ 70ha lúa Mùa tại Đạ Tẻh, mật độ 750 – 3500 con/m2.
- Bệnh khô vằn: Nhiễm 161ha trên lúa Mùa giai đoạn trỗ - chín tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (giảm 362ha so với kỳ trước), TLH 6,5-20%;
- Các đối tượng gây hại khác (đạo ôn lá, bọ trĩ, ốc bươu vàng, ...) chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây cà phê
- Sâu đục thân mình trắng: Ít biến động so với kỳ trước, gây hại 200ha cà phê chè tại Đà Lạt, TLH 4 – 20%;
- Bọ xít muỗi: Thời tiết âm u, có mưa nên bọ xít muỗi tiếp tục phát triển và gây hại mạnh trên cà phê chè. Trong tuần có 2.267,4ha nhiễm BXM tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông (tăng 88,4ha so với kỳ trước), TLH 17 - 25%.
- Rệp sáp: Gây hại 1.848ha chủ yếu tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, Lâm Hà (tăng 291,3ha so với kỳ trước), TLH 5 – 10,5%;
- Bệnh khô cành, khô quả: Tăng 406ha so với kỳ trước, trong tuần nhiễm 8.502ha, TLH 17–25%;
- Bệnh vàng lá: Nhiễm rải rác 7.808,5ha tại các vùng trồng cà phê (tăng 156ha so với kỳ trước), TLH 11,6 – 25%.3
3. Cây chè
- Bọ xít muỗi: Gây hại 2.496ha (giảm 49,5ha so với kỳ trước), TLH 5–12,3%;
- Bọ cánh tơ: Gây hại 2.018ha (tăng 150ha so với kỳ trước), TLH 4,5 – 10%.
4. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Tiếp tục gây hại 5.551,5ha (chủ yếu gây hại ở mức nhẹ) tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông, TLH 16,7– 22,2%.
- Bệnh thán thư: Nhiễm 6.806,3ha (giảm 10ha so với kỳ trước), TLH 4,4– 20,8%.
5. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Gây hại rải rác 25ha tại Đức Trọng, Di Linh, Đạ Tẻh (giảm 16,9ha so với kỳ trước), TLH 4,3 - 10%;
- Bệnh chết chậm: Ít biến động so với kỳ trước, nhiễm nhẹ 29,9ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, TLH 3,2 - 13,3%.
6. Cây rau
6.1.Cà chua
- Bệnh xoăn lá virus: Nhiễm 595,1ha (177,9ha nhiễm nặng), tăng 33,4ha so với kỳ trước, TLH 15 – 40%.
- Bệnh mốc sương: Nhiễm 457ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 35,2ha so với kỳ trước), TLH 16,6 – 40%.
6.2.Rau họ thập tự
- Sâu tơ: Tăng 64,5ha so với kỳ trước, gây hại rải rác 206ha tại Đơn Dương, Đà Lạt, Lạc Dương, mật độ 1,7-22 con/m2.
- Bệnh sưng rễ: Gây hại 299ha (tăng 70ha so với kỳ trước), TLH 1,7 – 20%.
7. Hoa cúc
- Bệnh héo vàng (virus): Nhiễm 50ha tại Đà Lạt, Lạc Dương (giảm 20ha so với kỳ trước), TLH 10-40%.
8. Cao su, sầu riêng, dâu tằm, cà rốt, dâu tây, hoa hồng: Sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Trên cây lúa: Cần theo dõi chặt chẽ tình hình rầy nâu trên lúa vụ Đông Xuân và khuyến cáo nông dân chủ động phòng trừ.
- Trên cây cà phê: Do thời tiết có mưa nên bọ xít muỗi sẽ còn phát triển mạnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ sâu đục thân, bệnh khô cành khô quả.
- Trên cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư ít biến động so với kỳ trước, tuy nhiên cần thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Trên cây rau, hoa: Theo dõi chặt chẽ tình hình gây hại của virus xoăn lá cà chua, đốm héo virus/xà lách, hoa cúc.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để hạn chế sự lây lan gây hại của sâu bệnh trên các loại cây trồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện tốt một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Trên cây lúa
- Rầy nâu: Theo dõi chặt chẽ mật số rầy nâu trên đồng ruộng, khuyến cáo nông dân duy trì mực nước phù hợp để hạn chế rầy nâu chích hút cây lúa. Có thể luân phiên sử dụng các thuốc có hoạt chất như Fenobucarb (Bassa 50EC, Hoppecin 50EC, Nibas 50ND); Buproferin (Applaud 10 WP, Butyl 10 WP); Acetamiprid (Actatoc 200WP)...để phòng trừ.
2. Cây cà phê
- Bọ xít muỗi: Thường xuyên vệ sinh đồng ruộng, làm sạch cỏ dại, phát quang bụi rậm hạn chế bọ xít muỗi cư trú. Có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Cypermethrin + Chlorpyrifos ethyl (Supertac 500EC, Victory 585EC) để phòng trừ.
- Bệnh khô cành, khô quả: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, cắt và gom những đoạn cành bị bệnh đốt tiêu hủy. Có thể sử dụng một số loại thuốc BVTV sau để phòng trừ như: Copper Hydrocide (DuPont Kocide 53.8DF); Mancozeb (Dithane M - 45 80WP, Manozeb 80WP); Carbendazim (Carban 50SC, Vicarben 50SC, Glory 50SC); Hexaconazole (Tungvil 5SC, Thonvil 5SC, Topvil 111SC).
3. Cây rau họ cà, hoa cúc
- Virus/cà chua: Khuyến cáo nông dân hạn chế canh tác cà chua tại các vùng nhiễm nặng, sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới. Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng khỏe tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng biện pháp sử dụng bẫy vàng và các thuốc có hoạt chất như Dinotefuran (Oshin 20WP, Chat 20WP), Thiamethoxam (Actara 25WG), Citrus oil (Map Green 3SL), Oxymatrine (Vimatrine 0.6SL)...
- Đốm héo/hoa cúc: Hạn chế trồng các giống nhiễm nặng như đóa, kim cương trắng. Không sử dụng cây giống tại các vườn ươm có triệu chứng nhiễm bệnh, chú ý phòng trừ bọ trĩ ngay từ khi trồng mới.
4. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Hiện nay cây điều đang ra chồi, ra hoa cần làm sạch cỏ dại trên vườn điều và bụi rậm để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi. Ngoài ra thăm đồng thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời bọ xít muỗi bằng một trong các hoạt chất như: Alpha – cypermethrin (FM-Tox 25EC, Motox 5EC, …); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Sherbush 10EC …); Permethrin (Permecide 50EC…), để phun phòng trừ đồng loạt.
- Bệnh thán thư: Cắt bỏ tiêu hủy những cành, lá bị bệnh. Làm cỏ, bón phân đầy đủ và cân đối để cây sinh trưởng tốt có sức chống chịu sâu bệnh. Sử dụng một số loại thuốc BVTV có hoạt chất sau để phòng trừ bệnh: Citrus oil (MAP Green 6SL), Hexaconazole (Tungvil 5SC, Callihex 5SC); Copper Hydroxide (DuPontTMKocide 46.1WG); Difenoconazole (Score 250EC)./.
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam; PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c); (Đã ký)
- UBND các huyện, Tp (để biết);
- TTNN các huyện, Tp (để phối hợp);
- TTKN Lâm Đồng (email); Nguyễn Thị Phương Loan
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email)
- Lưu: VT, BVTV.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 4 năm 2016 - 26/04/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 4 năm 2017 - 26/04/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 6 năm 2017 - 07/06/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 3 năm 2018 - 29/03/2018
- Tình hình tuyến trùng gây hại cây dâu tằm và các giải pháp phòng trừ - 17/08/2022
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 5 năm 2016 - 09/05/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 4 năm 2015 - 13/04/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 3 năm 2015 - 27/03/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 02 năm 2016 - 16/02/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 9 năm 2018 - 06/09/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 9 năm 2018 - 13/09/2018
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 5 năm 2014 - 20/05/2014
- Bệnh sọc thân do virus trên hoa cúc tại thành phố Đà Lạt và các vùng phụ cận - 04/05/2019
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 7 năm 2014 - 27/07/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 3 tháng 12 năm 2014 - 22/12/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 19-26/5/2019 - 30/05/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 6 năm 2018 - 27/06/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 9 năm 2018 - 20/09/2018
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 10 năm 2014 - 27/10/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 3 tháng 11 năm 2016 - 22/11/2016