Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 8 năm 2016
- Được viết: 16-08-2016 11:09
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 50/TB-TTBVTV Lâm Đồng, ngày 15 tháng 8 năm 2016
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 32 (Từ ngày 06/8/2016 – 13/8/2016)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng: Nhiều mây, có mưa rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa đến mưa to. Nhiệt độ trung bình 22,3 – 23,30C, cao nhất 30,5 – 33,50C, thấp nhất 14,9 – 18,20C; độ ẩm không khí 85,3 –147,3%, lượng mưa 32,3– 147,3mm.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (15.ha)
Lúa vụ Hè Thu 5.566,7ha (thu hoạch 1.486,2ha): giai đoạn trỗ 2.988,5ha, chín 1.092ha.
Lúa vụ Mùa đã gieo sạ 9.693,6ha: giai đoạn mạ 3.044,2 ha, đẻ nhánh 5.865,6ha, đứng cái 1.198ha, làm đòng 1.072ha.
- Rầy nâu gây hại 405,4 ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh (tăng 412ha so với kỳ trước), mật độ 177-1.200 con/m2;
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại 120ha tại Cát Tiên (tăng 120ha so với kỳ trước), mật độ 6-32 con/m2;
- Bệnh đạo ôn lá có xu hướng gia tăng do thời tiết diễn biến phức tạp mưa dầm, ẩm độ không khí cao kết hợp với nắng nóng. Tổng diện tích nhiễm bệnh đạo ôn lá 778ha tại Di Linh, Đạ Tẻh, Đức Trọng (46 ha nặng tại Di Linh, 36ha nặng tại Đạ Tẻh), TLH 2,4 – 35,3%.
- Bệnh khô vằn nhiễm 958,7 ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên (tăng 638,3 ha so với kỳ trước), TLH 15,6-35%
- Các đối tượng dịch hại (đạo ôn cổ bông, bọ trĩ, vàng lá sinh lý, …) gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây cà phê (152.637,7 ha)
- Sâu đục thân ít biến động so với kỳ trước, diện tích nhiễm trong tuần 440 ha cà phê chè tại Đà Lạt, TLH 7– 40%.
- Bọ xít muỗi gây hại 450ha cà phê chè tại Đà Lạt (giảm 30 ha so với kỳ trước), TLH 10,9-37,5%;
- Các đối tượng dịch hại khác như rệp sáp, rỉ sắt, thán thư ít biến động so với kỳ trước.
3. Cây chè (24.067,7 ha):
- Bọ xít muỗi gây hại 900,4ha tại Di Linh, Bảo Lộc, Bảo Lâm, Lâm Hà, TLH 1,8-12,8%;
- Bọ cánh tơ gây hại 841,4ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, TLH 2,1-12%;
- Bệnh thối búp nhiễm 1.261ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, TLH 2,7-13,2%;
- Rầy xanh, phồng lá ít biến động so với kỳ trước.
4. Cây điều (15.555,7ha)
- Bọ xít muỗi gây hại 1.890,5ha tạiĐạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 299 ha), TLH 9,5– 38,7%;
- Bệnh thán thư nhiễm 2.090,3 ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên (tăng 1.012,4ha), TLH 9,6-39,4%.
5. Cây rau:
Cà chua (2.480 ha):
- Sâu xanh gây hại 210 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 0,8-10%;
- Bệnh xoăn lá nhiễm 150 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (30 ha nhiễm nặng tại Đơn Dương), TLH 10-40%.
Rau họ thập tự (2.027 ha): bệnh sưng rễ nhiễm 41ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương, Đà Lạt (11,5 ha nặng tại Đơn Dương, Lạc Dương), TLH 5,4– 30%.
6. Sầu riêng, cao su, tiêu: Sâu bệnh hại ít biến động so với kỳ trước.
7. Cây dâu tằm, cà rốt, dâu tây, hoa hồng, hoa cúc: Sâu bệnhgây hại không đáng kể.
III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI
Dự báo thời gian tới, thời tiết tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: Nhiều mây, có mưa rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa đến mưa to lượng mưa các khu vực đạt xấp xỉ so với trung bình nhiều năm cùng kỳ. Vì vậy cần chú ý sự phát triển của một số đối tượng như rầy nâu, đạo ôn lá, ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ/lúa; sâu đục thân, bọ xít muỗi, rỉ sắt, nấm hồng, tuyến trùng/cà phê; sưng rễ/rau thập tự; héo rũ vi khuẩn, mốc sương, virus xoăn lá/cà chua.
- Bệnh đạo ôn lúa: Triển khai cấp thuốc Bimdowmy 750WP (Tricyclazole) hỗ trợ phòng trừ 46ha nhiễm nặng bệnh đạo ôn tại xã Tam Bố - huyện Di Linh. Trên các diện tích đã xuất hiện bệnh cần hạn chế bón đạm, luân phiên sử dụng các loại thuốc sau để phòng trừ: Tricyclazole (Tridozole 75WP, Beam 75 WP, Flash 75 WP, Bimdowmy 750WP); Carbendazim (Arin 50SC, Bavisan 50WP, Carben 50SC, Ticarben 50WP); Fthalide + Kasugamycin (Kasai 21.2WP); Azoxystrobin (Azony 25SC).
- Rầy nâu/lúa: Thường xuyên thăm đồng để phát hiện sớm sự xuất hiện của rầy nâu trên cây lúa, có thể luân phiên sử dụng các loại thuốc sau để phòng trừ: Fenobucarb (Bassa 50EC, Bascide 50EC); Buproferin (Applaud 10WP, Butyl 10WP); Acetamiprid (Actatoc 200WP); Acetamiprid + Buproferin (Asimo super 50WP); Isoprocarb (Mipcide 20EC); Thiamethoxam (Actara 25WG, Asarasuper 250WG); Cartap (Padan 95SP).
- Bệnh xoăn lá virus/cà chua: Nhổ bỏ tiêu hủy sớm cây bị bệnh. Sử dụng cây giống sạch bệnh tại những cơ sở đảm bảo chất lượng. Thường xuyên quản lý tốt côn trùng chích hút tại vườn ươm và vườn trồng để hạn chế lây lan bệnh bằng các loại thuốc có chứa các hoạt chất: Dinotefuran (Oshin 20WP); Thiamethoxam (Actara 25WG);Citrus oil (MAP Green 10AS); Oxymatrine (Vimatrine 0.6 SL) theo nồng độ khuyến cáo, 5-7 ngày/lần.
- Sâu đục thân/cà phê: áp dụng biện pháp cắt tỉa thân, cành, đào bỏ và tiêu hủy triệt để gốc cà phê đã bị sâu đục thân gây hại nặng và kết hợp các loại thuốc sau để phòng trừ Chlorpyrifos Ethyl + Alpha-Cypermethrin (Supertac 500EC), Diazinon (Diazan 50EC, Diazol 10GR) để hạn chế sự lây lan và gây hại của sâu đục thân./.
Nơi nhận: PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam; (Đã ký và đóng dấu)
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);
- UBND các huyện, Tp (để biết); Đào Văn Toàn
- TTNN các huyện, Tp;
- Lưu VT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 4 năm 2016 - 26/04/2016
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 3 tháng 12 năm 2014 - 22/12/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 11 năm 2015 - 02/12/2015
- Bệnh sọc thân do virus trên hoa cúc tại thành phố Đà Lạt và các vùng phụ cận - 04/05/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/01/2022 - 23/01/2022 - 21/01/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 3 tháng 3 năm 2017 - 20/03/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 1 tháng 9 năm 2014 - 05/09/2014
- Quy trình kỹ thuật quản lý bọ xít muỗi và bệnh thán thư hại điều - 20/03/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 4 tháng 9 năm 2014 - 26/09/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 1 tháng 5 năm 2017 - 08/05/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 5 tháng 10 năm 2014 - 03/11/2014
- Tình hình rầy nâu gây hại lúa Hè Thu – Mùa năm 2017 - 02/09/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 03-09/6/2019 - 06/06/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 4 tháng 3 năm 2017 - 29/03/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 5 năm 2017 - 30/05/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 11 năm 2018 - 22/11/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 3 năm 2015 - 27/03/2015
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01-07/4/2019 - 02/05/2019
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 01 năm 2015 - 26/01/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 2 năm 2018 - 01/03/2018