Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 2 năm 2018
- Được viết: 08-02-2018 13:46
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 06/TB-TTBVTV Lâm Đồng, ngày 07 tháng 02 năm 2018
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 1 (Từ ngày 01/02/2018 – 07/02/2018)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng ngày nắng, chiều tối có mưa vài nơi, nhiệt độ trung bình 21,5 – 22,50C, cao nhất 29,5– 330C, thấp nhất 12,7 – 16,50C; độ ẩm không khí 79,3 – 84,2%, lượng mưa 8 – 92mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa
* Vụ Đông Xuân 2017 – 2018: Đã xuống giống 6.856ha trong đó giai đoạn mạ 1.355ha, đẻ nhánh 2.113ha, làm đòng – trỗ 2.556ha, ngậm sữa - chín 498ha, giai đoạn thu hoạch 334ha.
2. Cây cà phê (158.622,6ha): giai đoạn chăm sóc.
3. Cây chè (21.044,3ha): giai đoạn búp non.
4. Cây điều (29.688,1ha): ra hoa, đậu quả.
5. Cây tiêu (2.046,3ha): giai đoạn phát triển thân lá 1.332,1ha, giai đoạn nuôi quả 714,2 ha.
6. Cây sầu riêng (5.445,8ha): giai đoạn ra hoa.
7. Cà chua (1.267ha): các giai đoạn.
8. Rau họ thập tự (1.775ha): các giai đoạn.
9. Hoa cúc (300ha): các giai đoạn.
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa
- Bọ trĩ: Gây hại 521ha lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh tại Đạ Tẻh, Đam Rông, TLH 9,8 – 28,2%.
- Bệnh đạo ôn lá: Nhiễm 402,8ha lúa tại Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đức Trọng (8ha nhiễm nặng), giảm 48,5ha so với kỳ trước, TLH 15,9 – 21%.
- Các đối tượng gây hại khác (sâu cuốn lá, bọ trĩ, bệnh khô vằn,…) chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây cà phê
- Sâu đục thân mình trắng: Gây hại 200ha cà phê chè tại Đà Lạt, TLH 4 – 20%;
- Bọ xít muỗi: Nhiễm 1.806ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông (giảm 208ha so với kỳ trước), TLH 14 - 26%.
- Bệnh khô cành, khô quả: Giảm 208,5ha so với kỳ trước, trong tuần nhiễm 6.229,6ha, TLH 16–25%;
- Bệnh vàng lá: Nhiễm rải rác 8.464,4ha chủ yếu tại Bảo Lâm, Di Linh, Bảo Lộc, Lạc Dương (giảm 256,2ha so với kỳ trước), TLH 11,2 – 20%.
3. Cây chè
- Bọ xít muỗi: Gây hại 2.529ha (tăng 100ha so với kỳ trước), TLH 5–10%;
- Bọ cánh tơ: Gây hại 1.718ha (tăng 30ha so với kỳ trước), TLH 5 – 8,6%.
4. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Gây hại 6.389,8ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (tăng 328ha so với kỳ trước), TLH 17,4– 29,5%.
- Bọ trĩ: Gây hại 923,6ha chủ yếu tại Đạ Tẻh, Cát Tiên (giảm 265ha so với kỳ trước), TLH 10 – 25,6%.
- Bệnh thán thư: Tuần qua thời tiết tại 3 huyện phía Nam chủ yếu ngày nắng nóng, có mưa rải rác về chiều tối nên bệnh thán thư tiếp tục lây lan và gây hại mạnh. Trong tuần có 10.642ha nhiễm bệnh (7.880,2ha nhiễm nhẹ, 2.611,4ha nhiễm trung bình và 150ha nhiễm nặng), tăng 2.623ha so với kỳ trước, TLH 16,8 – 70%.
5. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Ít biến động so với kỳ trước, gây hại rải rác 30,8ha tại Đức Trọng, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, TLH 4,7 – 16,7%;
- Bệnh chết chậm: Nhiễm 30ha tại Di Linh, Đạ Tẻh, Đức Trọng (tăng 8,8ha so với kỳ trước), TLH 3,3 – 20%.
6. Cây sầu riêng
- Bệnh xì mủ: Ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 120,3ha tại Đạ Huoai, TLH 6,7%.
- Bệnh thán thư: Nhiễm 35ha tại Bảo Lộc, TLH 15%.
7. Cây rau
7.1.Cà chua
- Bệnh xoăn lá virus: Có xu hướng tăng nhẹ trên cà chua giai đoạn 40NST. Trong tuần có 687,4ha nhiễm virus (168,8ha nhiễm nặng), tăng 39ha so với kỳ trước, TLH 13,3 – 43,3%.
- Bệnh mốc sương: Nhiễm 409ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 28,4ha so với kỳ trước), TLH 19,5 – 40%.
7.2.Rau họ thập tự
- Sâu tơ: Ít biến động so với kỳ trước, gây hại rải rác 430ha tại Đơn Dương, Đà Lạt, Lạc Dương, mật độ 9-25 con/m2.
- Bệnh sưng rễ: Gây hại 340,8ha (tăng 64,8ha so với kỳ trước), TLH 5 – 13%
8. Hoa cúc
- Bệnh héo vàng (virus): Nhiễm 50ha tại Đà Lạt, Lạc Dương (10ha nhiễm nặng chủ yếu trên giống cúc đóa), TLH 10-50%.
9. Cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng: Sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Hiện nay, tại các tỉnh thành phía Nam bệnh VL-LXL trên lúa vụ Đông Xuân có xu hướng gia tăng. Cần theo dõi chặt chẽ mật số rầy nâu trên đồng ruộng và rầy vào đèn để chủ động trong công tác phòng trừ. Ngoài ra chú ý sâu cuốn lá, bọ trĩ trên lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh, bệnh đạo ôn gây hại lúa giai đoạn đứng cái – làm đòng.
- Trên cây cà phê: Cà phê đang trong giai đoạn phân hóa mầm hoa, cần chú ý các đối tượng như rệp sáp, bệnh khô cành, bọ xít muỗi, sâu đục thân
- Trên cây điều: Dự báo của Trung tâm Khí tượng Thủy văn Lâm Đồng, thời gian tới các huyện phía Nam sẽ tiếp tục có mưa rải rác. Vì vậy bệnh thán thư, bọ xít muỗi sẽ còn lây lan và gây hại mạnh. Cần khuyến cáo nông dân bám sát đồng ruộng, chủ động phòng trừ, không để dịch bệnh lan rộng
- Trên cây rau, hoa: Chú ý phòng trừ bọ trĩ, bọ phấn, rầy rệp để hạn chế sự lan truyền bệnh virus trên cây cà chua, hoa cúc, xà lách.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để hạn chế sự lây lan gây hại của sâu bệnh trên các loại cây trồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện tốt một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây cà phê
- Bọ xít muỗi: Vệ sinh đồng ruộng, làm sạch cỏ dại, phát quang bụi rậm hạn chế bọ xít muỗi cư trú. Có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Cypermethrin + Chlorpyrifos ethyl (Supertac 500EC, Victory 585EC) để phòng trừ.
2. Cây rau họ cà, hoa cúc
- Virus/cà chua: Khuyến cáo nông dân sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới. Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng khỏe tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng biện pháp sử dụng bẫy vàng và các thuốc có hoạt chất như Dinotefuran (Oshin 20WP, Chat 20WP), Thiamethoxam (Actara 25WG), Citrus oil (Map Green 3SL), Oxymatrine (Vimatrine 0.6SL)...
- Đốm héo/hoa cúc: Hạn chế trồng các giống nhiễm nặng như đóa, kim cương trắng. Không sử dụng cây giống tại các vườn ươm có triệu chứng nhiễm bệnh, chú ý phòng trừ bọ trĩ ngay từ khi trồng mới bằng các nhóm thuốc như: Spinetoram (Radiant 60SC), Dinotefuran (Oshin 100SL)…
3. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Hiện nay cây điều đang ra hoa, đậu quả cần làm sạch cỏ dại trên vườn điều và bụi rậm để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, bọ trĩ. Ngoài ra thăm đồng thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời bọ xít muỗi bằng một trong các hoạt chất như: Alpha – cypermethrin (FM-Tox 25EC, Motox 5EC, …); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Sherbush 10EC …); Permethrin (Permecide 50EC…), để phun phòng trừ đồng loạt.
- Bệnh thán thư: Cắt bỏ tiêu hủy những cành, lá bị bệnh. Làm cỏ, bón phân đầy đủ và cân đối để cây sinh trưởng tốt có sức chống chịu sâu bệnh. Trong trường hợp mưa kéo dài phải luân phiên sử dụng các hoạt chất: Citrus oil (MAP Green 6SL), Propineb (Antracol 70WP, Newtracol 70WP); Copper Hydroxide (DuPontTMKocide 46.1WG); Difenoconazole (Score 250EC), phun kép từ 2-3 lần phòng trừ bệnh thán thư.
- Bọ trĩ: Thường xuyên tỉa cành tạo tán, vệ sinh vườn giúp cho vườn điều thông thoáng hạn chế sự phát triển của bọ trĩ. Bọ trĩ rất dễ kháng thuốc nên cần luân phiên sử dụng các loại thuốc có hoạt chất sau để trừ bọ trĩ: Abamectin (Tineromec 3.6EC, Tungatin 3.6EC), Ebamectin + Azadirachtin (Angun 5WG, Tungmectin 36EC), Thiamethoxam (Actara 25WG)./.
Nơi nhận: KT.CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam; PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c); (Đã ký)
- UBND các huyện, Tp (để biết);
- TTNN các huyện, Tp (để phối hợp);
- TTKN Lâm Đồng (email); Nguyễn Thị Tuyết
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email)
- Lưu: VT, BVTV.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 10 năm 2015 - 04/11/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 3 năm 2015 - 10/03/2015
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 2 tháng 3 năm 2017 - 17/03/2017
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 10 năm 2014 - 17/10/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 1 tháng 9 năm 2014 - 05/09/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 8 năm 2018 - 16/08/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 5 năm 2015 - 12/05/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 4 năm 2015 - 25/04/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 3 năm 2015 - 13/03/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 6 năm 2016 - 28/06/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 4 năm 2016 - 20/04/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 1 năm 2018 - 25/01/2018
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 2 tháng 5 năm 2017 - 16/05/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 22-28/4/2019 - 02/05/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 5 tháng 6 năm 2016 - 04/07/2016
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 01 năm 2015 - 26/01/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 5 năm 2015 - 01/06/2015
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 5 năm 2014 - 12/05/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 03-09/6/2019 - 06/06/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 5 năm 2018 - 03/05/2018