Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 10 năm 2016
- Được viết: 26-10-2016 07:40
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 67/TB-TTBVTV Lâm Đồng, ngày 25 tháng 10 năm 2016
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 42 (Từ ngày 15/10/2016–21/10/2016)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng ngày nắng gián đoạn, có mưa nhiều nơi. Lượng mưa phân bố không đều, cao hơn so với trung bình nhiều năm. Nhiệt độ trung bình 22– 230C, cao nhất 31– 330C, thấp nhất 14 – 160C; độ ẩm không khí 86,5 –91,5%, lượng mưa 120– 167,5mm.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (14.583,8ha)
- Lúa vụ Mùa 13.223,8ha: giai đoạn mạ 299,8ha, đẻ nhánh 2.256ha, đứng cái 299ha, làm đòng 3.100ha, trỗ 4.349,9ha, chín 2.329,4ha, thu hoạch 589,4ha.
- Lúa vụ Đông xuân sớm gieo sạ được 1.360ha tại Cát Tiên đang trong giai đoạn mạ.
- Rầy nâu gây hại 223,3 ha tại Đạ Tẻh, mật độ 251,9 – 925 con/m2;
- Đạo ôn lá: Nhiễm 588,6ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, Lạc Dương (nặng 181,5 ha tại Đạ Tẻh), tăng 89,8ha so với kỳ trước, TLH 4,3 – 34,6%;
- Đạo ôn cổ bông: Nhiễm 321,2ha tại Đức Trọng (42,2ha nhiễm nặng tại Đức Trọng), tăng 134,6ha so với kỳ trước, TLH 1,8 – 11,6%.
- Các đối tượng dịch hại khác (ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ…) gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây cà phê (152.679,2ha)
- Sâu đục thân: Gây hại 1.380ha cà phê chè tại các xã Xuân Trường, Trạm Hành và Tà Nung – TP Đà Lạt (trong đó 680ha nhiễm nặng), giảm 71ha so với kỳ trước, TLH 6,7–40%.
- Bọ xít muỗi: Trong tuần gây hại 1.700ha cà phê chè tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đam Rông (1.267 ha nhiễm nặng tại Lạc Dương, Đam Rông), giảm 277,5ha so với kỳ trước, TLH 16,3-57%;
- Các đối tượng dịch hại khác như rệp sáp, rỉ sắt, thán thư, mọt đục quả…ít biến động so với kỳ trước.
3. Cây chè (23.514,4ha):
- Bọ xít muỗi: Gây hại 1.420ha tại Bảo Lâm (tăng 25,4ha so với kỳ trước), TLH 2,2–15%;
- Bọ cánh tơ: Gây hại 1.500ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (giảm 83ha so với kỳ trước), TLH 3-15,5%.
4. Cây điều (15.518,8ha)
- Bọ xít muỗi gây hại 1.391,8ha Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 663,2ha so với kỳ trước), TLH 8,9–37,5%;
- Bệnh thán thư nhiễm 1.890,5ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên (tăng 349,3ha so với kỳ trước), TLH 9,9–38,4%.
5. Cây rau:
5.1.Cà chua (2.134,8ha):
- Sâu xanh: gây hại 200ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 70ha so với kỳ trước), TLH 1-10%;
- Bệnh xoăn lá virus: Diện tích nhiễm trong tuần là 507ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (77ha nhiễm nặng), giảm 19,1ha so với kỳ trước do thu hoạch, TLH 7,8-30%.
5.2.Rau họ thập tự (2.343ha):Bệnh sưng rễ gây hại 48,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương, Đà Lạt (11,5ha nhiễm nặng), giảm 195,2ha so với kỳ trước, TLH 5,1– 30%.
6. Sầu riêng, cao su, tiêu: Sâu bệnh hại ít biến động so với kỳ trước.
7.Cây dâu tằm, cà rốt, dâu tây, hoa hồng, hoa cúc: Sâu bệnh gây hại không đáng kể.
III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI
Dự báo tuần tới, thời tiết tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: Ngày trời âm u, nắng gián đoạn có mưa vừa đến mưa to. Vì vậy cần chú ý sự phát triển của một số đối tượng như rầy nâu, đạo ôn/lúa; sâu đục thân, bọ xít muỗi/cà phê chè; thán thư/cây điều; sưng rễ, thối nhũn/rau thập tự; virus xoăn lá, mốc sương/cây họ cà.
IV. ĐỀ NGHỊ
Để hạn chế sự lây lan gây hại của sâu bệnh trên các loại cây trồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện tốt một số biện pháp kỹ thuật phòng trừ các đối tượng dịch hại nổi cộm trong tuần như sau:
1. Cây lúa
- Bệnh đạo ôn: Trên các diện tích đã xuất hiện bệnh cần hạn chế bón đạm, luân phiên sử dụng các loại thuốc sau để phòng trừ: Tricyclazole (Tridozole 75WP, Beam 75 WP, Flash 75 WP, Bimdowmy 750WP); Carbendazim (Arin 50SC, Bavisan 50WP, Carben 50SC, Ticarben 50WP); Fthalide + Kasugamycin (Kasai 21.2WP); Azoxystrobin (Azony 25SC).
2. Cây rau họ cà
Bệnh xoăn lá virus: Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân nhổ bỏ tiêu hủy sớm cây cà chua bị bệnh xoăn lá virus.Thực hiện tốt chế độ luân canh cây trồng, không trồng cây họ cà (cà chua, cà tím, ớt) tại các ruộng nhiễm nặng bệnh xoăn lá virus; quản lý tốt côn trùng chích hút (bọ phấn, bọ trĩ, rệp) tại vườn ươm và vườn trồng để hạn chế lây lan bằng các loại thuốc như:Dinotefuran (Oshin 20WP);Thiamethoxam (Actara 25WG); Citrus oil (MAP Green 10AS); Oxymatrine (Vimatrine 0.6 SL) theo nồng độ khuyến cáo, 5-7 ngày/lần.
3. Cây cà phê
- Sâu đục thân: Áp dụng triệt để biện pháp cắt tỉa thân, cành, đào bỏ và tiêu hủy gốc cà phê đã bị sâu đục thân gây hại nặng và kết hợp sử dụng một trong các loại thuốc sau để phòng trừ Chlorpyrifos Ethyl + Alpha-Cypermethrin(Supertac 500EC), Diazinon(Diazan 50EC, Diazol 10GR).
- Bọ xít muỗi: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để phát hiện kịp thời bọ xít muỗi gây hại, phun thuốc trừ từ 1 - 2 đợt mỗi đợt cách nhau 10 - 15 ngày. Có thể sử dụng thuốc có hoạt chất Alpha-cypermethrin + Chlorpyrifos Ethyl (Supertac 500EC), nồng độ 0,18%, lượng nước sử dụng 1.000 lít/ha.
4. Cây điều
Bệnh thán thư : Tỉa cành nhánh, tạo thông thoáng cho vườn cây. Khi bệnh xuất hiện có thể sử dụng một số loại thuốc BVTV có hoạt chất sau để phòng trừ: Carbendazim (Carbenzim 500 FL; Vicarben 50SC); Citrus oil (MAP Green 6SL); Copper Hydroxide (DuPontTM Kocide 46.1 WG); Cuprous Oxide (Norshield 86.2WG)./.
Nơi nhận: PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam; (Đã ký và đóng dấu)
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);
- UBND các huyện, Tp (để biết); Nguyễn Thị Phương Loan
- TTNN các huyện, Tp;
- Lưu VT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 11 năm 2018 - 29/11/2018
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 3 tháng 11 năm 2016 - 22/11/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 4 năm 2017 - 12/04/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 7 năm 2018 - 16/08/2018
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 7 năm 2014 - 27/07/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 02 năm 2016 - 17/02/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 12 năm 2015 - 29/12/2015
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 2 tháng 12 năm 2014 - 16/12/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 2 năm 2018 - 15/02/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 02 năm 2019 - 14/02/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 7 năm 2016 - 12/07/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 5 năm 2017 - 23/05/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 4 tháng 12 năm 2014 - 27/12/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 2 tháng 01 năm 2017 - 19/01/2017
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 5 năm 2018 - 24/05/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 8 năm 2016 - 16/08/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 8 năm 2015 - 10/08/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 5 năm 2016 - 16/05/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 10 năm 2015 - 19/10/2015
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 3 năm 2014 - 28/03/2014