Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/3/2022 – 03/4/2022
- Được viết: 30-03-2022 16:25
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 36/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 30 tháng 3 năm 2022 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 13 (Từ ngày 28/3/2022 – 03/4/2022)
- TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
- Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 18,7 – 26,20C, cao nhất 30,6 – 350C, thấp nhất 12,3 – 14,80C; độ ẩm không khí 71 – 82%, lượng mưa 15 – 114mm, tổng số giờ nắng 36 – 52h.
- Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
- a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
173 |
Đẻ nhánh |
816 |
|
Đòng – trỗ |
1.759,7 |
|
Ngậm sữa - Chín |
2.642 |
|
Thu hoạch |
3.530 |
|
Tổng |
8.920,7 |
- b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con – đóng bắp |
808 |
Thu hoạch |
917,7 |
|
Tổng |
1.725,7 |
|
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
Cây con |
200 |
Tổng |
200 |
|
Cây cà phê |
Quả non |
172.813,6 |
Cây điều |
Quả non - thu hoạch |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287,4 |
Cây sầu riêng |
Ra bông |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.307 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.331 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
- Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
- Cây lúa:
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 27ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên (giảm 9ha so với kỳ trước), TLH 2,5 - 5%.
- Bệnh đốm sọc VK ít biến động so với kỳ trước, gây hại 11ha tại Đạ Tẻh, TLH 10,7-11,3%.
- Các đối tượng khác như OBV, rầy nâu, bệnh khô vằn,... gây hại nhẹ rải rác.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 29,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 2ha), mật độ 2,3 – 9con/m2.
- 3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.285,2ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 11 – 18,5%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.777,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (tăng 48,7ha so với kỳ trước), TLH 15 – 29,6%.
- Bệnh khô cành gây hại 2.888,6ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 114,8ha so với kỳ trước), TLH 14 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
- 4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.792ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 20ha so với kỳ trước), TLH 5 – 15%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.770ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 90ha so với kỳ trước), TLH 9,6-14,5%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
- Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 5.317,6ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 164,2ha so với kỳ trước), TLH 15 – 37,6%.
- Bệnh thán thư gây hại 5.356,3ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (191,2ha nhiễm nặng), tăng 46ha so với kỳ trước, TLH 14 – 57%.
- Cây dâu tằm: Tuyến trùng ít biến động so với kỳ trước, gây hại 531,4ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (94,5ha nhiễm nặng), TLH 14,1-27,5%.
- Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình - nặng 1.252,5ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (giảm 139,1ha so với kỳ trước), TLH 15 – 46,7%.
- Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 217ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (25ha nhiễm nặng), giảm 27,8ha so với kỳ trước, TLH 6,6 – 23,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 169,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 49,3ha so với kỳ trước), TLH 7 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 447,3ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 29ha so với kỳ trước), mật độ từ 5,2 - 30con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình – nặng 54,3ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt (tăng 15ha so với kỳ trước), TLH 5,7 – 13,3%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 13ha tại Đà Lạt, TLH 4 - 9%.
- Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
- Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Bệnh đạo ôn cổ bông, đốm sọc VK, khô vằn tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn đứng cái – trỗ chín tại Đạ Tẻh, Cát Tiên.
- Cây cà phê: Cà phê đang thời kỳ đậu quả non, chú ý phòng trừ rệp sáp, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua và bọ xít muỗi hại cà phê chè.
- Cây điều: Thời tiết 3 huyện phía Nam tiếp tục có mưa trái mùa; bọ xít muỗi, bệnh thán thư có khả năng lây lan và gây hại mạnh.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ, bệnh thán thư trong điều kiện mưa trái mùa.
- Cây rau: Tuần qua một số khu vực trồng rau hoa có mưa lớn kèm theo mưa đá gây thiệt hại nhiều diện tích hoa màu. Dự báo các đối tượng dịch hại như bệnh sưng rễ, cháy lá, thối nhũn, thối hạch, bọ nhảy/rau họ thập tự; ruồi đục lá, bệnh mốc sương, virus/rau họ cà sẽ tiếp tục gây hại mạnh.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, bệnh héo xanh tiếp tục gây hại trên hoa cúc. Trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô giai đoạn cây con - PTTL tại Đơn Dương, Đức Trọng.
- Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Thu hoạch lúa Đông Xuân đến đâu tiến hành ngay các biện pháp làm đất, cày vùi gốc rạ, vệ sinh đồng ruộng nhằm tiêu diệt mầm mống sâu bệnh, hạn chế lây lan sang vụ Hè Thu. Đối với lúa giai đoạn đứng cái – trỗ chín chú ý phòng trừ bệnh đốm sọc vi khuẩn, đạo ôn cổ bông.
2.2. Cây ngô
Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời sâu keo mùa thu theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây sầu riêng
Thời tiết có mưa trái mùa, chủ động hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp chăm sóc bón phân, vệ sinh đồng ruộng, phát dọn cỏ dại tạo độ thông thoáng cho vườn, hạn chế bệnh nứt thân xì mủ phát triển. Ngoài ra thường xuyên thăm vườn, phát hiện phòng trừ sâu bệnh kịp thời, đặc biệt bệnh nứt thân xì mủ theo văn bản số 527/BVTV-QLSVGHR ngày 24/3/2017 của Cục Bảo vệ thực vật về việc ban hành Quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora hại sầu riêng.
2.4. Cây cà phê
Thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật chăm sóc tỉa cành, tạo tán, bón phân và phòng trừ sâu bệnh hại cà phê giai đoạn sau thu hoạch theo văn bản chỉ đạo số 377/TTBVTV ngày 23/12/2021 của Chi cục Trồng trọt &BVTV Lâm Đồng. Giai đoạn cà phê đậu quả non chú ý phòng trừ các đối tượng bọ xít muỗi, mọt đục cành, rệp các loại, bệnh rỉ sắt, đốm mắt cua, khô cành khô quả.
2.5. Cây điều
Hiện nay cây điều đang giai đoạn thu hoạch, thời tiết 3 huyện phía Nam hiện nay chủ yếu nắng nóng, có mưa rào nhẹ về chiều tối rất thuận lợi cho bọ xít muỗi, bệnh thán thư lây lan và gây hại. Cần khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên phòng trừ kịp thời hạn chế ảnh hưởng đến năng suất điều thu hoạch.
2.6. Rau, hoa
Dự báo thời gian tới thời tiết tiếp tục diễn biến theo chiều hướng ngày nắng, chiều và đêm có mưa vừa đến mưa to. Cần gia cố nhà kính, nhà lưới, khơi thông hệ thống mương rãnh thoát nước để tránh ngập úng cục bộ. Đồng thời quan tâm phòng trừ các đối tượng như bọ trĩ, bọ phấn, ruồi đục lá, bệnh virus, mốc sương trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, sưng rễ, cháy lá trên rau họ thập tự; ruồi đục lá, bọ trĩ, bệnh virus trên hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng,…/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/9 – 04/10/2020 - 02/10/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/5/2022 – 08/5/2022 - 05/05/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/3/2022 – 27/3/2022 - 24/03/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 09/9/2019 – 15/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/11/2021 - 28/11/2021 - 25/11/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/6/2022 – 19/6/2022 - 16/06/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 15/6 – 21/6/2020 - 18/06/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/11/2019 – 01/12/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/10/2021 – 31/10/2021 - 27/10/2021
- Sâu đục thân mình trắng hại cà phê tại Đà Lạt - 07/06/2012
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 02/9/2019 – 08/9/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 14/10/2019 – 21/10/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 03/02 – 09/02/2020 - 06/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/6 - 6/7/2020 - 02/07/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 23/03 – 27/03/2020 - 26/03/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/7 - 02/8/2020 - 31/07/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 13/4 – 19/4/2020 - 16/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/4/2021 – 25/4/2021 - 22/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/11/2021 – 05/12/2021 - 02/12/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/7/2021 – 25/7/2021 - 22/07/2021