Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 27/6/2022 – 03/7/2022
- Được viết: 30-06-2022 09:46
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 96/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 30 tháng 6 năm 2022 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 26 (Từ ngày 27/6/2022 – 03/7/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 19,5 – 27,20C, cao nhất 26,2 – 34,30C, thấp nhất 15,3 – 220C; độ ẩm không khí 77 – 87%, lượng mưa 37,1 – 116,1mm, tổng số giờ nắng 41,5 – 58h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Ngậm sữa – Chín |
176,4 |
Thu hoạch |
8.744,3 |
|
Tổng |
8.920,7 |
|
Vụ Hè Thu |
Mạ |
311 |
Đẻ nhánh |
1.635,6 |
|
Đòng – trỗ |
2.837 |
|
Ngậm sữa - chín |
641 |
|
Tổng |
5.424,6 |
|
Vụ Mùa |
Mạ |
1.126 |
Đẻ nhánh |
268 |
|
Tổng |
1.394 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
Cây con - PTTL |
2.837,2 |
Tổng |
2.837,2 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái |
172.813,6 |
Cây điều |
Chăm sóc |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287,4 |
Cây sầu riêng |
Nuôi trái – thu hoạch |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.309 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
3.063 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bọ trĩ gây hại 34ha lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh tại Đạ Tẻh, Đức Trọng (giảm 19,8ha so với kỳ trước), TLH 8-8,3%.
- Ốc bươu vàng gây hại 84,7ha lúa giai đoạn mạ tại Đức Trọng (tăng 22,9ha so với kỳ trước), mật độ 2,2-3 con/m2.
- Chuột gây hại 8ha lúa giai đoạn chín-thu hoạch tại Đạ Huoai (5,5ha gây hại nặng), TLH 5-20%, cao 70%.
- Bệnh đốm sọc VK gây hại 150ha lúa giai đoạn đứng cái tại Đạ Tẻh, TLH 11,9-13,8%.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 131ha lúa giai đoạn đẻ nhánh- đứng cái tại Đạ Tẻh (tăng 11ha so với kỳ trước), TLH 10,4-17%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn cổ bông, ngộ độc phèn,… gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 112,9ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 6ha), tăng 7ha so với kỳ trước, mật độ 2,6 – 9con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại nhẹ - trung bình 1.435,2ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 15,5 – 22%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.974ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 81,7ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 29,2%.
- Bệnh khô cành tăng nhẹ so với kỳ trước, gây hại 2.637,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, TLH 18 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.863ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 47ha so với kỳ trước), TLH 10 – 13,1%.
- Bệnh thối búp ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.900ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, TLH 9,4-15,3%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 4.542,1ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 144ha so với kỳ trước), TLH 12 – 29%.
- Sâu đục thân gây hại 225ha tại Đạ Huoai, Cát Tiên (30,5ha nhiễm nặng), giảm 8ha so với kỳ trước, TLH 7-27,6%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.220,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 162ha so với kỳ trước), TLH 14 – 32%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng ít biến động so với kỳ trước, gây hại 616,4ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (111,7ha nhiễm nặng), TLH 14 – 26,6%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm giảm nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 839,2ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 16,6 – 43,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 270,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (6ha nhiễm nặng), tăng 53ha so với kỳ trước, TLH 7,1 – 23,3%.
- Bệnh mốc sương biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 302,1ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (29,7ha nhiễm nặng), TLH 9,8 – 26,7%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 550,2ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 97ha so với kỳ trước), mật độ từ 5,3 – 29con/m2.
- Bệnh sưng rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình – nặng 50,8ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 6 – 16,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 20ha tại Đà Lạt, TLH 6 - 12%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: OBV có khả năng tiếp tục lây lạn gây hại mạnh lúa Hè Thu giai đoạn mạ - đẻ nhánh. Bệnh đốm sọc VK, đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, chuột, ngộ độc phèn tiếp tục gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – đứng cái, trỗ chín.
- Cây cà phê: Rệp sáp, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành tiếp tục gây hại cà phê giai đoạn nuôi trái. Ngoài ra chú ý bọ xít muỗi gây hại cà phê chè.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành tiếp tục gây hại trên các diện tích điều đang ra chồi lá non.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ, thán thư, thối gốc.
- Cây rau: Ruồi đục lá, bọ phấn, bệnh mốc sương, thán thư, đốm lá gây hại mạnh trên rau họ cà; Trên cây rau họ thập tự chú ý sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, bệnh cháy lá.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân gây hại rải rác trên hoa cúc. Trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục lây lan gây hại mạnh tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng có xu hướng gia tăng mạnh tại 3 huyện phía Nam.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Các diện tích lúa Đông Xuân đã thu hoạch xong hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp làm đất, vệ sinh đồng ruộng, thu dọn tàn dư thực vật, vùi lấp gốc rạ, cỏ dại, lúa chét, lúa cỏ nhằm tiêu diệt mầm mống sâu bệnh chuẩn bị xuống giống vụ Mùa. Tổ chức ra quân diệt chuột và thu lượm ốc bươu vàng trước khi gieo sạ. Ngoài ra trên lúa vụ Hè Thu chú ý phòng trừ bọ trĩ, OBV, ngộ độc phèn, bệnh đạo ôn lá, khô vằn; trên lúa Đông Xuân cuối vụ chú ý bệnh đạo ôn cổ bông.
2.2. Cây ngô
Thời tiết có mưa, nông dân đang tiếp tục xuống giống ngô vụ Hè Thu, cần bám sát đồng ruộng điều tra phát hiện sớm sâu keo mùa thu giai đoạn cây ngô có từ 4-8 lá thật và phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đốm lá lớn
2.3. Cây sầu riêng
Sầu riêng đang ở giai đoạn phát triển trái và thu hoạch, cần hướng dẫn nông dân thường xuyên thăm vườn, phát hiện phòng trừ kịp thời bệnh xì mủ, thối gốc theo văn bản số 527/BVTV-QLSVGHR ngày 24/3/2017 của Cục Bảo vệ thực vật về việc ban hành Quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora hại sầu riêng.
2.4. Cây cà phê
Cà phê đang giai đoạn nuôi trái ra chồi lá non, tập trung hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật tỉa cành, tạo tán, phát dọn cỏ dại, bón phân đầy đủ để hạn chế tình trạng rụng trái non. Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng: rệp sáp, bệnh rỉ sắt, đốm mắt cua, khô cành khô quả, vàng lá và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
2.5. Cây điều
Thời tiết 3 huyện phía Nam hiện nay chủ yếu nắng nóng, có mưa rào nhẹ về chiều tối, cây điều ra chồi non rải rác rất thuận lợi cho bọ xít muỗi, sâu đục thân cành, bệnh thán thư lây lan và gây hại. Hướng dẫn nông dân thực hiện tốt văn bản số 131/TTBVTV ngày 04/5/2022 của Chi cục Trồng trọt &BVTV Lâm Đồng về việc chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại cây điều giai đoạn sau thu hoạch.
2.6. Rau, hoa
Thời tiết đã chuyển sang mùa mưa, cần gia cố nhà kính, nhà lưới, khơi thông hệ thống mương rãnh thoát nước để tránh ngập úng cục bộ, vệ sinh nhà kính để tăng cường độ ánh sáng hạn chế nấm bệnh. Đồng thời quan tâm phòng trừ các đối tượng như ruồi đục lá, bệnh virus, mốc sương, thán thư, đốm lá trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, sưng rễ, cháy lá, thối nhũn trên rau họ thập tự; ruồi đục lá, bọ trĩ, bệnh virus trên hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng,..
2.7 Dâu tằm
Bệnh tuyến trùng có xu hướng lây lan nhanh, theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại, hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ theo văn bản số 03/TTBVTV ngày 07/01/2022 của Chi cục Trồng trọt và BVTV Lâm Đồng về hướng dẫn tạm thời các biện pháp phòng trừ bệnh tuyến trùng hại dâu tằm.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký) Hà Ngọc Chiến |
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/4 – 26/4/2020 - 23/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/01/2021 – 17/01/2021 - 14/01/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/01/2021 – 31/01/2021 - 28/01/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/9/2021 – 26/9/2021 - 23/09/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/11/2021 – 07/11/2021 - 08/11/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày ngày 23/11 – 29/11/2020 - 26/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/6/2021 – 13/6/2021 - 10/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/02/2022 – 27/02/2022 - 24/02/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/9 – 13/9/2020 - 10/09/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 03/02 – 09/02/2020 - 06/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/3/2022 – 03/4/2022 - 30/03/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 11/5 – 17/5/2020 - 14/05/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/7 - 02/8/2020 - 31/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/5/2022 – 15/5/2022 - 11/05/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/8/2021 – 15/8/2021 - 11/08/2021
- Sâu đục thân mình trắng hại cà phê tại Đà Lạt - 07/06/2012
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/3/2021 – 03/3/2021 - 09/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/01/2022 – 30/01/2022 - 27/01/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/3/2022 – 27/3/2022 - 24/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/10/2021 – 31/10/2021 - 27/10/2021