Thống kê truy cập

4473463
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
413
413
111096
4473463

Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/9/2021 – 26/9/2021

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG

CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập –Tự do – Hạnh phúc

Số: 102/BC – TTBVTV

 Lâm Đồng, ngày 22 tháng 9 năm 2021

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG

Tuần 38 (Từ ngày 20/9/2021 – 26/9/2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 18,6 – 26,1 0C, cao nhất 29,2 – 33,2 0C, thấp nhất 15 – 180C; độ ẩm không khí 77 – 90%, lượng mưa 41,4 – 161mm, tổng số giờ nắng 18,7 – 29,4h.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Vụ Hè Thu

Ngậm sữa -  chín

544,8

Thu hoạch

5.216

Tổng

5.760,8

Vụ Mùa

Mạ

6.015,7

Đẻ nhánh

3.896

Đòng trỗ

1.734

Tổng

11.645,7

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây ngô

(Vụ Hè Thu)

 

Đóng bắp

1.014,2

Thu hoạch

2.490

Tổng

3.504,2

Cây ngô

(Vụ Mùa)

 

Cây con - PTTL

1.335,3

Tổng

1.335,3

Cây cà phê

Nuôi trái – trái già

173.006,8

Cây điều

Chăm sóc

23.660,1

Cây chè

Chăm sóc – thu hoạch

11.290

Cây sầu riêng

Thu hoạch

13.020,7

Cây cà chua

Phát triển thân lá – thu hoạch

1.624

Rau họ thập tự

Phát triển thân lá – thu hoạch

2.576

Hoa cúc

Phát triển thân lá – thu hoạch

1.300

II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

1. Cây lúa:

- Bọ trĩ gây hại 35ha lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh tại Đạ Tẻh (giảm 43ha so với kỳ trước), TLH 4-28,5%.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại 152ha tại Đức Trọng, Đạ Tẻh, Di Linh (giảm 36,3ha so với kỳ trước), TLH 6,7 – 9%.

- Các đối tượng khác như rầy nâu, bệnh đạo ôn cổ bông, ngộ độc phèn,… chỉ gây hại ở mức nhẹ.

2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 210ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 6ha), tăng 6,1ha so với kỳ trước, mật độ 2,3 – 9con/m2.

3. Cây cà phê:

- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.852,7ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 18,8 – 36%.

- Bệnh khô cành, khô quả ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.672,5ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, TLH 13,7 – 25%.

- Bệnh rỉ sắt gây hại 4.077,9ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 13ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 30%.

- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.

4. Cây chè:

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.921ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 39ha so với kỳ trước), TLH 5 – 20%.

- Bệnh thối búp gây hại 1.520ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 90ha so với kỳ trước), TLH 5-11,2%.

- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.

5. Cây điều:

- Bọ xít muỗi gây hại 3.699,5ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (tăng 202,9ha so với kỳ trước), TLH 12 – 37,4%.

- Bệnh thán thư gây hại 4.210,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 202,9ha so với kỳ trước), TLH 13 – 43,5%.

6. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gây hại trung bình - nặng 1.178,6ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (tăng 129,8ha so với kỳ trước), TLH 13,3 – 46,7%.

7. Cây rau, hoa:

Cà chua:

- Bệnh virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 285ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (14ha nhiễm nặng), TLH 7,8 – 30%.

- Bệnh mốc sương gây hại 336,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 38,3ha so với kỳ trước), TLH 10,3 – 33,3%.

Rau họ thập tự:

- Sâu tơ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 320,3ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng, mật độ từ 3,3 - 29 con/m2.

- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình – nặng 60,8ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt (tăng 6ha so với kỳ trước), TLH 6,3 – 16,7%.

Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 10ha tại Đà Lạt, TLH 10 - 17%.

8. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.

III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

- Cây lúa: Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông tiếp tục gây hại lúa Hè Thu - Mùa giai đoạn làm đòng - trỗ chín; bọ trĩ gây hại lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh.

- Cây cà phê: Bệnh rỉ sắt, khô cành, khô quả, rệp sáp tiếp tục gây hại mạnh. Các đối tượng khác như bọ xít muỗi, vàng lá, sâu đục thân biến động nhẹ.

- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư chủ yếu gây hại nhẹ.

- Cây sầu riêng: Thời tiết mưa nhiều, bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục lây lan và gây hại mạnh trên sầu riêng giai đoạn thu hoạch và sau thu hoạch.

- Cây rau: Chú ý phòng trừ bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm lá vi khuẩn, dòi đục lá trên rau họ cà; bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, sâu tơ, bọ nhảy trên rau họ thập tự.

- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, bệnh héo xanh gây hại rải rác trên hoa cúc, trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng. 

- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Mùa giai đoạn cây con - PTTL tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố thực hiện tốt công văn số 205/TTBVTV ngày 16/7/2021 của Chi cục về việc duy trì thực hiện công tác DTDB sâu bệnh trong điều kiện dịch Covid 19, hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:

2.1. Cây lúa

Hiện nay, phần lớn các huyện đã kết thúc xuống giống lúa Mùa. Cần bám sát đồng ruộng, khuyến cáo nông dân tăng cường áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trong đó chú ý việc bón phân cân đối, hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu ở giai đoạn < 40 ngày sau sạ để bảo vệ thiên địch. Trong trường hợp cần thiết sử dụng thuốc BVTV phải tuân thủ nguyên tắc 4 đúng. Thời gian tới cần chú ý phòng trừ các đối tượng đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, bệnh đen lép hạt trên lúa Hè Thu – Mùa giai đoạn làm đòng – trỗ chín.

2.2. Cây ngô

Các địa phương đang tiếp tục gieo trồng ngô vụ Mùa, sâu keo mùa thu sẽ tiếp tục lây lan gây hại mạnh. Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.

2.3. Cây sầu riêng

Thực hiện tốt việc vệ sinh vườn, tỉa bỏ cành nhánh, thu gom tàn dư thực vật, bổ sung phân bón đầy đủ đối với các diện tích đã thu hoạch xong giúp cây nhanh phục hồi. Thời tiết mưa nhiều chú ý phòng trừ bệnh xì mủ theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora sp. hại sầu riêng do Cục BVTV ban hành. Chú ý tuân thủ thời gian cách ly đối với diện tích đang thu hoạch đảm bảo sản phẩm an toàn về dư lượng thuốc BVTV.

2.4. Cây cà phê

Hiện nay cà phê chè đang trong giai đoạn chín chuẩn bị thu hoạch, cà phê vối tiếp tục phát triển trái, các đối tượng rỉ sắt, khô cành khô quả, rệp sáp gây hại mạnh. Tranh thủ thời tiết có mưa bón phân đợt cuối cho cà phê vối, ngoài ra cần thăm vườn thường xuyên phát hiện sâu bệnh kịp thời. Chủ động áp dụng các biện pháp IPM tỉa cành, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng để quản lý sâu bệnh hiệu quả. Lưu ý từ 30/6/2021 không được phép sử dụng thuốc trừ cỏ Glyphosate (còn tồn) để diệt trừ cỏ dại, khuyến khích áp dụng các biện pháp thủ công, cơ giới quản lý cỏ dại thay thế thuốc hóa học.

2.5. Rau, hoa

Thời gian tới khả năng thời tiết tiếp tục có mưa, hướng dẫn nông dân gieo trồng với mật độ, khoảng cách phù hợp, lên luống cao, vệ sinh đồng ruộng, cung cấp dinh dưỡng đầy đủ kịp thời để cây trồng tăng khả năng chống chịu các loại bệnh hại như mốc sương, đốm lá vi khuẩn, virus hại cà chua, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch hại rau họ thập tự; rỉ sắt, virus hại hoa cúc, bệnh phấn trắng, mốc xám, đốm đen hoa hồng./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV miền Trung;                        

- Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c);

- Lưu: VT, TT, BVTV

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

 

Nguyễn Thị Phương Loan

Các tin khác