Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/01/2021 – 31/01/2021
- Được viết: 28-01-2021 07:12
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 07/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 01 năm 2020 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 04 (Từ ngày 25/01/2021 – 31/01/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, đêm không mưa, ngày nắng; nhiệt độ trung bình 14,5 – 22,80C, cao nhất 24,5 – 32.60C, thấp nhất 8 – 150C; độ ẩm không khí 70 – 80%, lượng mưa 0.0mm, tổng số giờ nắng 78.3 – 88.7h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
1.286,1 |
Đẻ nhánh |
2.308 |
|
Đòng trỗ |
1.872 |
|
Ngậm sữa - chín |
543 |
|
Thu hoạch |
454 |
|
Tổng |
6.463,1 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con |
164,2 |
Vươn cao – Trỗ cờ |
467 |
|
Tổng |
631,2 |
|
Cây cà phê |
Thu hoạch |
170.895 |
Cây điều |
Ra hoa – đậu quả |
28.092,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.326,3 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc |
12.014,8 |
Cây tiêu |
Quả non |
2.142,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch |
1.497 |
Cây sắn (mì) |
Phát triển thân lá |
133,2 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.430 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
STT |
Tên SVGH |
Mật độ sâu (con/m2), tỷ lệ bệnh (%) |
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến |
Phân bố |
||
Phổ biến |
Cao |
Cục bộ |
||||
I |
Cây lúa: mạ – đẻ nhánh |
|||||
1 |
Bọ trĩ |
7,5 |
13,5 |
|
Cấp 1-3 |
Đạ Tẻh |
2 |
Ốc bươu vàng |
2 – 2,3 |
3 |
|
|
Đức Trọng, Đạ Huoai, Đơn Dương |
3 |
Đạo ôn lá |
5 |
17,7 |
|
Cấp 1-5 |
Đạ Tẻh, Di Linh, Cát Tiên |
II |
Cây ngô: PTTL – phun râu |
|
||||
1 |
Sâu keo mùa thu |
2 – 4 |
9 |
|
Tuổi 2 – 5 |
Lạc Dương, Đơn Dương |
III |
Cây cà phê: nuôi quả - thu hoạch |
|
||||
1 |
Bọ xít muỗi |
4 – 17,4 |
25 |
|
Non – TT |
Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông |
2 |
Bệnh khô cành, khô quả |
9 – 14,1 |
25 |
|
Cấp 1-3 |
Bảo Lâm, Lạc Dương, Đam Rông, TP Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, TP Đà Lạt |
3 |
Rỉ sắt |
5 – 20,4 |
22,4 |
|
Cấp 2-3 |
Lạc Dương, Bảo Lâm, Đam Rông, Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà |
IV |
Cây điều: ra hoa – đậu quả |
|
||||
1 |
Bọ xít muỗi |
6,5 – 17 |
28,4 |
|
Non – TT |
Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên |
2 |
Bệnh thán thư |
6,8 – 17,9 |
29,3 |
|
Cấp 1 – 5 |
Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông |
V |
Cây tiêu: quả non |
|||||
1 |
Bệnh chết nhanh |
2,6 – 7 |
21,6 |
|
Cấp 5-7 |
Đạ Huoai, Đức Trọng |
VI |
Cây sầu riêng: chăm sóc |
|||||
1 |
Bệnh chảy gôm |
3,2 – 16,4 |
43,3 |
|
|
Đạ Tẻh, Đạ Huoai |
VII |
Cà chua: PTTL – thu hoạch |
|
||||
1 |
Bệnh xoăn lá |
6,6 – 9,6 |
23,3 |
|
- |
Đơn Dương, Đức Trọng |
2 |
Bệnh mốc sương |
5,3 |
16,6 |
|
Cấp 2 - 4 |
Đơn Dương, Đức Trọng |
VIII |
Hoa cúc: PTTL – thu hoạch |
|
||||
1 |
Bệnh sọc thân virus |
10 |
30 |
|
- |
Đà Lạt, Lạc Dương |
IX |
Cây sắn (mì) |
|
|
|
|
|
1 |
Khảm lá vi rút |
19,3 |
50 |
|
- |
Đạ Tẻh |
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
STT |
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng DTN (ha) |
DT phòng trừ (ha) |
Phân bố |
||
Nhẹ |
TB |
Nặng |
|||||
I |
Cây lúa |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bọ trĩ |
17 |
0 |
0 |
17 |
0 |
Đạ Tẻh |
2 |
Ốc bươu vàng |
127,8 |
0 |
0 |
127,8 |
520 |
Đức Trọng, Đơn Dương |
3 |
Đạo ôn lá |
12,42 |
4,72 |
1,26 |
18,4 |
0,7 |
Đạ Tẻh, Di Linh, Cát Tiên |
II |
Cây ngô |
|
|
|
|
|
|
1 |
Sâu keo mùa thu |
89 |
11 |
5 |
105 |
210 |
Lạc Dương, Đơn Dương |
III |
Cây cà phê |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bọ xít muỗi |
870,96 |
201,38 |
0 |
1.072,3 |
6.655 |
Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông |
2 |
Khô cành, khô quả |
5.100,74 |
465,2 |
0 |
5.565,9 |
16.950 |
Bảo Lâm, Lạc Dương, Đam Rông, TP Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, TP Đà Lạt |
3 |
Rỉ sắt |
3.874,74 |
12 |
0 |
3.886,7 |
15.770 |
Lạc Dương, Bảo Lâm, Đam Rông, TP Đà Lạt, Lâm Hà |
IV |
Cây điều |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bọ xít muỗi |
3.321,5 |
390,1 |
0 |
3.711,6 |
720 |
Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên |
2 |
Bệnh thán thư |
3.801,5 |
390,1 |
0 |
4.191,6 |
890 |
Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông |
V |
Cây tiêu |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh chết nhanh |
11,7 |
11,3 |
3,8 |
26,8 |
106 |
Đạ Huoai, Đức Trọng |
VI |
Cây sầu riêng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh chảy gôm |
1.169,9 |
1.122,9 |
374,3 |
2.667,1 |
2.250 |
Đạ Tẻh, Đạ Huoai |
VII |
Cà chua |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh xoăn lá |
164,9 |
46,2 |
8 |
219,1 |
1.615 |
Đơn Dương, Đức Trọng |
2 |
Bệnh mốc sương |
102,6 |
0 |
0 |
102,6 |
1.615 |
Đơn Dương, Đức Trọng |
VIII |
Hoa cúc |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh sọc thân virus |
15 |
0 |
0 |
15 |
1.300 |
Đà Lạt |
IX |
Cây sắn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khảm lá vi rút |
24 |
3 |
2 |
29 |
0 |
Đạ Tẻh |
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
3.1. Cây lúa:
- Bọ trĩ gây hại 17ha tại Đạ Tẻh, giảm 20,1ha so với kỳ trước, TLH 7,5 – 13,5%.
- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ 127,8ha tại Đức Trọng, Đơn Dương, giảm 17,8ha so với kỳ trước, TLH 2 – 3con/ m2.
- Đạo ôn lá gây hại 18,4ha tại Di Linh, Đạ Tẻh, Cát Tiên (nhiễm nặng 1,26ha, tăng 3,6ha so với kỳ trước), TLH 5 – 17,7%
- Các đối tượng khác như: chuột ,bệnh đạo ôn lá, rầy nâu,…chủ yếu gây hại nhẹ.
3.2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu ít biến động so với kỳ trước, gây hại 105ha tại Lạc Dương, Đơn Dương (5ha nhiễm nặng), mật độ 2 - 9con/m2.
3.3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại nhẹ - trung bình 1.072,3ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông, TLH 4 – 25%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 5.565,9ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, tăng 223ha so với kỳ trước, TLH 9 - 25%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.886,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, TP Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 25ha so kỳ trước), TLH 5 – 22,4%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
3.4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 2.438ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, giảm 13ha so với kỳ trước,TLH 5 – 12,2%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
3.5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.711,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, (tăng 26ha so với kỳ trước), TLH 6,5 – 28,4%.
- Bệnh thán thư gây hại ở mức nhẹ - trung bình 4.191,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 47ha so kỳ trước), TLH 6,8 – 29,3%.
3.6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh ít biến động so kỳ trước gây hại 26,8ha tại Đạ Huoai, Đức Trọng (3,8ha nhiễm nặng), TLH 2,6 – 21,6%.
3.7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.497,2ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 3,2 – 43,2%.
3.8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus gây hại trung bình – nặng 54,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (8ha nhiễm nặng, giảm 10,8ha so kỳ trước), TLH 6,6 – 23,3%.
- Bệnh mốc sương cà chua gây hại nhẹ 102,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 2ha so với kỳ trước), TLH 5,3 – 16,6%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ ít biến động so với kỳ trước, gây hại 316ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, mật độ từ 5 - 23 con/m2.
- Bệnh sưng rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình – nặng 70,6ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, Đơn Dương, TLH 3,3 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 15ha tại Đà Lạt, TLH 10-30%.
3.9. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn ít biến động so với kỳ trước, gây hại 29ha tại Đạ Tẻh (2ha nhiễm nặng), TLH 19,3 – 50%.
3.10. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ bọ trĩ, ốc bươu vàng, chuột, đạo ôn lá, bệnh bạc lá gây hại lúa Đông Xuân.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua tiếp tục gây hại cà phê giai đoạn cuối vụ thu hoạch.
- Cây điều: Tuần qua thời tiết có mưa, bọ xít muỗi, bệnh thán thư tăng nhẹ, cần tiếp tục theo dõi và chủ động phòng trừ, ngoài ra chú ý bệnh khô cành, sâu đục cành.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, thán thư, rầy bông tiếp tục gây hại sầu riêng tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Bảo Lộc.
- Cây rau: Chú ý phòng trừ bệnh xoăn lá virus, mốc sương, đốm lá, dòi đục lá trên rau họ cà; bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sưng rễ, cháy lá/rau họ thập tự.
- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ bọ trĩ, ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân/hoa cúc, nhện đỏ, mốc xám/hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu, sâu xám tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân tại các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Đạ Tẻh.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tớiĐể chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn nông dân xuống giống vụ Đông Xuân tập trung, gọn theo mô hình cánh đồng mẫu lớn để thuận tiện cho công tác phòng trừ sâu bệnh. Khuyến cáo áp dụng kỹ thuật sạ thưa, sạ hàng (80 - 100kg/ha) nhằm tiết kiệm giống và hạn chế sâu bệnh. Đối với lúa Đông Xuân đã xuống giống chú ý phòng trừ chuột, bọ trĩ, rầy nâu, ốc bươu vàng, bệnh đạo ôn lá, bệnh bạc lá.
2.2. Cây ngô
Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ sâu keo ngay từ khi xuống giống vụ Đông Xuân theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô. Ngoài ra chú ý sâu xám gây hại giai đoạn cây con.
2.3 Cây điều
Hiện nay cây điều đang giai đoạn ra chồi, ra hoa, đậu quả, thời tiết có mưa rải rác rất thuận lợi cho sâu bệnh phát triển và lây lan đặc biệt bọ xít muỗi, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh khô cành, sâu đục thân, đục cành. Chủ động hướng dẫn nông dân vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, tỉa cành tăm, cành sâu bệnh tạo cho vườn thông thoáng. Tiếp tục theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành, sâu đục thân, đục cành gây hại cây điều.
2.4. Cây sầu riêng
Tiếp tục chỉ đạo tập trung phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ tại huyện Đạ Tẻh, Đạ Huoai theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytopthora sp. hại cây sầu riêng do Cục BVTV ban hành. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh thán thư, rầy bông.
2.5 Cây cà phê
Hiện nay cà phê đang ở giai đoạn cuối vụ thu hoạch. Sau khi thu hoạch tuyên truyền, vận động nông dân cắt tỉa cành tăm, cành sâu bệnh, vệ sinh vườn, phát quang bụi rậm, bón phân để cây phục hồi và ra hoa đậu quả. Ngoài ra chú ý phòng trừ mọt đục cành, rệp sáp, bệnh khô cành, vàng lá.
2.6.Cây sắn
Bệnh khảm lá virus tiếp tục gây hại tại Đạ Tẻh. Tuyên truyền, vận động nông dân thực hiện triệt để biện pháp nhổ bỏ, tiêu hủy sớm cây sắn nhiễm bệnh kết hợp phòng trừ bọ phấn theo quy trình kỹ thuật phòng trừ bệnh khảm lá sắn đã được Chi cục Trồng trọt & BVTV hướng dẫn tại văn bản số 96/TTBVTV ngày 7/5/2020.
2.7. Rau, hoa
Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân quản lý tốt bệnh virus hại cà chua, hoa cúc bằng các biện pháp quản lý tổng hợp chú trọng việc sử dụng giống kháng kết hợp biện pháp luân canh, kiểm soát môi giới lan truyền bệnh virus như bọ trĩ, bọ phấn, bọ xít mù thuốc lá, rầy rệp. Ngoài ra chú ý các đối tượng mốc sương, đốm lá, ruồi đục lá, bọ phấn trên rau họ cà, sâu tơ, bệnh sưng rễ, cháy lá, rau họ thập tự./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/11/2021 – 14/11/2021 - 11/11/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/9/2021 – 12/9/2021 - 09/09/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/3/2021 – 28/3/2021 - 26/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/01/2021 – 24/01/2021 - 21/01/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/6/2022 - 2/6/2022 - 13/06/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 11/11/2019 – 17/11/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2021 – 12/12/2021 - 08/12/2021
- Tổ chức ra quân dập dịch bọ xít muỗi hại điều tại huyện Đạ Huoai (2) - 19/03/2017
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/8/2022 - 07/8/2022 - 04/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/5/2022 – 22/5/2022 - 19/05/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/01/2021 – 17/01/2021 - 14/01/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/3/2021 – 03/3/2021 - 09/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13 - 19/7/2020 - 16/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/7 - 02/8/2020 - 31/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/9 – 04/10/2020 - 02/10/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17 – 23/8/2020 - 27/08/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 4/01/2021 – 10/01/2021 - 08/01/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 05/4/2021 – 11/4/2021 - 08/04/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 11/5 – 17/5/2020 - 14/05/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/01/2022 – 09/01/2022 - 06/01/2022