Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 24/02 – 01/03/2020
- Được viết: 27-02-2020 09:03
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc |
Số: 11/TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 27 tháng 02 năm 2020 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 09 (Từ ngày 24/02 – 01/03/2020)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu nắng ráo, không mưa; nhiệt độ trung bình 15 – 210C, cao nhất 30 – 350C, thấp nhất 12 – 160C; độ ẩm không khí 64 – 71%, lượng mưa 0mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
||
Vụ Đông Xuân |
7.984 |
|
Mạ |
560 |
|
Đẻ nhánh |
1.155 |
|
Đòng – trỗ |
1.548 |
|
Ngậm sữa |
2.409 |
|
|
Thu hoạch |
2.312 |
Cây ngô |
||
Vụ Đông Xuân |
1.851 |
|
|
Cây con – phát triển thân lá |
1.541 |
Thu hoạch |
310 |
|
Cây sắn |
|
524.35 |
Phát triển thân lá |
502,15 |
|
Thu hoạch |
22,2 |
|
Cây trồng khác |
||
Cây cà phê |
174.391 |
|
Kiến thiết cơ bản |
9.647 |
|
Thu hoạch |
164.744 |
|
Cây điều |
Đậu quả - chín |
27.176,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.411,3 |
Cây sầu riêng |
Phân hóa mầm hoa |
8.520 |
Cây tiêu |
Chắc hạt – thu hoạch |
2.204,4 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.290 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.845 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Rầy nâu gây hại 43ha tại Đạ Tẻh (giảm 29,5ha so với kỳ trước), mật độ 750 –825 con/m2.
- Ốc bươu vàng gây hại 66,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Đạ Huoai, (tăng 7,9ha so với kỳ trước), mật độ 2,4 - 4 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá nhiễm 156,5ha lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, Đạ Huoai (tăng 13,6ha so với kỳ trước), TLH 3,9 – 14,3%.
- Sâu cuốn lá, bọ trĩ, bệnh đốm sọc vi khuẩn, khô vằn …gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 176ha tại Đơn Dương, Đạ Tẻh (3ha nhiễm nặng), tăng 72ha so với kỳ trước, mật độ 2,4 - 7 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại ở mức trung bình 201ha cà phê chè tại Lạc Dương (giảm 15ha so với kỳ trước), TLH 20,1 – 25%.
- Bệnh khô cành gây hại trung bình 899ha tại Lạc Dương, Lâm Hà, Bảo Lộc (giảm 316ha so với kỳ trước), TLH 15,5-25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, sâu đục thân mình trắng, bệnh rỉ sắt, vàng lá… gây hại ở mức nhẹ.
4. Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh thối búp… chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 5.788ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên, Đam Rông, (tăng 31ha so với kỳ trước), TLH 25,5 – 30,4%.
- Bệnh thán thư chủ yếu gây hại nhẹ 8.635,4ha, cục bộ có 236ha nhiễm trung bình tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 18,9ha so với kỳ trước), TLH 10,4 – 33,8%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh gây hại 28,6ha tại Đạ Huoai, Đức Trọng (9,4ha nhiễm nặng), TLH 6,4 – 10,6%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, nhiễm trung bình – nặng 972,4ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (161,2ha nhiễm nặng), TLH 13,3 – 33,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh virus gây hại trung bình – nặng 91ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (13ha nhiễm nặng), giảm 50,9ha so với kỳ trước, TLH 10,7 – 23,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại trung bình 50ha chủ yếu tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 10ha so với kỳ trước), mật độ 12– 27 con/m2;
- Bệnh sưng rễ gây hại 39,5ha tại Lạc Dương, Đức Trọng (tăng 15ha so với kỳ trước), TLH 5 – 6,6%.
Hoa cúc: Bệnh virus gây hại 15ha tại Đà Lạt (giảm 5ha so với kỳ trước), TLH 8-20%.
9. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn gây hại 61,5ha tại Đạ Tẻh (giảm 10,5ha so vói kỳ trước), TLH 32,5 – 83,3%.
10. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Rầy nâu, sâu cuốn lá, OBV, bệnh đạo ôn tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi, mọt đục cành, rệp các loại, bệnh rỉ sắt, khô cành có khả năng tăng nhẹ.
- Cây điều: Thời tiết các huyện phía Nam hiện nay chủ yếu ngày nắng, sáng sớm có sương mù nhiều, bệnh thán thư sẽ tiếp tục gây hại mạnh, ngoài ra chú ý bọ xít muỗi, sâu đục thân, cành.
- Cây sầu riêng: Sầu riêng đang giai đoạn ra hoa đậu quả, chú ý phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ, thán thư, rầy bông.
- Cây rau, hoa: Bệnh virus, mốc sương hại cà chua; sâu tơ, cháy lá, sưng rễ hại cải bắp có xu hướng tăng mạnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ ruồi đục lá, bọ trĩ, nhện đỏ/rau, hoa các loại.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại mạnh.
- Cây sắn: Chú ý phòng trừ bệnh khảm lá virus.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây cà phê
Để kịp thời khắc phục thiệt hại do sương muối gây hại cà phê chè tại huyện Lạc Dương cần hướng dẫn nông dân khẩn trương cưa đốn, chăm sóc bón phân phục hồi các diện tích thiệt hại nhẹ - trung bình. Các diện tích bị thiệt hại nặng khả năng phục hồi kém, phá bỏ sớm để trồng tái canh ngay từ đầu mùa mưa năm 2020. Ngoài ra, các khu vực không bị ảnh hưởng của sương muối chú ý phòng trừ bọ xít muỗi bằng các biện pháp: vệ sinh đồng ruộng, làm sạch cỏ dại, phát quang bụi rậm hạn và sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Cypermethrin + Chlorpyrifos ethyl để phòng trừ.
2. Cây điều
Hướng dẫn nông dân thăm vườn thường xuyên để kiểm tra phát hiện sớm sâu bệnh và phòng trừ kịp thời. Vệ sinh đồng ruộng làm sạch cỏ dại để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, cắt bỏ tiêu hủy sớm những cành, lá bị bệnh. Các vườn nhiễm bệnh thán thư có thể sử dụng các loại thuốc: Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP,…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC, …) để phòng trừ; Bọ xít muỗi phòng trừ bằng: Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC; …); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…).
3. Cây sầu riêng
Thời tiết có sương mù vào đêm và sáng sớm thuận lợi cho bệnh xì mủ lây lan và gây hại. Cần thường xuyên thăm vườn, vệ sinh, thu gom tàn dư cây bệnh, cắt tỉa cành để vườn thông thoáng, tạo rãnh thoát nước. Tùy theo áp lực gây hại của bệnh để phòng trừ từ 2-3 lần cách nhau 7 ngày bằng các loại thuốc: Phosphorous acid (Agri-fos 400SL), Dimethomorph (Insuran 50WG), Dimethomorph + Mancozeb (Acrobat MZ 90/600 WP, Diman bul 70WP), Fosetyl-aluminium (Aliette 800WG, Alimet 80WP),…
4. Cây bắp:
Sâu keo mùa thu: Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của sâu keo, hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành theo Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Cây sắn:
Bệnh virus khảm lá: Hạn chế trồng các giống nhiễm bệnh nặng (giống HLS11, KM419), sử dụng các giống ít nhiễm như KM94, KM140 kết hợp dọn sạch cỏ dại, cây ký chủ của bọ phấn, sử dụng bẫy dính màu vàng nhằm thu hút tiêu diệt bọ phấn trắng. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn bằng thuốc có hoạt chất Dinotefuran, Pymetrozine, …/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
K/T CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/5/2021 – 23/5/2021 - 20/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/8/2022 - 07/8/2022 - 04/08/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 23/03 – 27/03/2020 - 26/03/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/5/2021 – 30/5/2021 - 27/05/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 04/11/2019 – 10/11/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/10/2021 – 10/10/2021 - 07/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/5/2022 – 05/6/2022 - 02/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/7/2022 - 31/7/2022 - 28/07/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 31/8 – 06/9/2020 - 03/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/10/2021 – 24/10/2021 - 21/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20 - 26/7/2020 - 23/07/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/11/2019 – 01/12/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/11/2021 – 21/11/2021 - 18/11/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/12 – 27/12/2020 - 25/12/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/7/2021 – 25/7/2021 - 22/07/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/3/2021 – 04/4/2021 - 01/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/8/2021 – 15/8/2021 - 11/08/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 9/11 – 15/11/2020 - 12/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/5/2021 – 09/5/2021 - 05/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/3/2022 – 20/3/2022 - 17/03/2022