Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/3/2022 – 20/3/2022
- Được viết: 17-03-2022 07:57
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 30/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 17 tháng 3 năm 2022 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 11 (Từ ngày 14/3/2022 – 20/3/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 18,5 – 26,90C, cao nhất 30,7 – 350C, thấp nhất 13,2 – 15,70C; độ ẩm không khí 68 – 78%, lượng mưa 0,1 – 71,6mm, tổng số giờ nắng 50,6 – 65,5h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
220,9 |
Đẻ nhánh |
1.569,3 |
|
Đòng – trỗ |
2.022 |
|
Ngậm sữa - Chín |
2.780 |
|
Thu hoạch |
2.260 |
|
Tổng |
8.852,2 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con – đóng bắp |
1.102,7 |
Thu hoạch |
525 |
|
Tổng |
1.627,7 |
|
Cây cà phê |
Ra hoa đậu quả |
172.813,6 |
Cây điều |
Ra hoa – đậu quả - thu hoạch |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287,4 |
Cây sầu riêng |
Ra bông |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.287 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.775 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Sâu cuốn lá lớn gây hại 55ha tại Đạ Tẻh, mật độ 27,5–35 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 122,9ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng (giảm 16,2ha so với kỳ trước), TLH 6,3– 14,2%.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại 98ha tại Đạ Tẻh (tăng 23ha so với kỳ trước), TLH 13,5-16,6%.
- Các đối tượng khác như OBV, rầy nâu, bệnh khô vằn, đạo ôn cổ bông,... gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 28,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 4ha), mật độ 2,2 – 10con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.285,2ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 11 – 20%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.726,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 96ha so với kỳ trước), TLH 15 – 28,6%.
- Bệnh khô cành gây hại 3.041,9ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 114,8ha so với kỳ trước), TLH 14,5 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại nhẹ 1.752ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, TLH 5 – 30%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.650ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 25ha so với kỳ trước), TLH 9,4-14,1%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 5.447,8ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (tăng 49ha so với kỳ trước), TLH 13 – 38,4%.
- Bệnh thán thư gây hại 5.253ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (374,4ha nhiễm nặng), tăng 46,7ha so với kỳ trước, TLH 14 – 57,3%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 513ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (95,3ha nhiễm nặng), TLH 13,8-26,8%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình - nặng 1.391,6ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (giảm 9ha so với kỳ trước), TLH 13,8 – 46,7%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 324,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (50ha nhiễm nặng), TLH 8,1 – 30%.
- Bệnh mốc sương biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 94ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 7 – 16,7%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 413,2ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng, mật độ từ 5,2 - 28con/m2.
- Bệnh sưng rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình 25ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, TLH 4,5 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 14ha tại Đà Lạt, TLH 4 - 10%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Ốc bươu vàng, rầy nâu, sâu cuốn lá lớn, bệnh đạo ôn lá, khô vằn, đốm sọc VK tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh – đòng, trỗ; bệnh đạo ôn cổ bông gây hại lúa giai đoạn trỗ chín.
- Cây cà phê: Cà phê đang thời kỳ ra hoa đậu quả, chú ý phòng trừ rệp sáp, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua và bọ xít muỗi hại cà phê chè.
- Cây điều: Bọ xít muỗi và bệnh thán thư tăng nhẹ, cần tiếp tục theo dõi và chủ động phòng trừ, ngoài ra chú ý bệnh khô cành, sâu đục thân, cành.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ, bệnh thán thư trong điều kiện mưa trái mùa.
- Cây rau: Các đối tượng bọ phấn, dòi đục lá, bệnh mốc sương, đốm lá, đặc biệt bệnh xoăn lá virus gây hại mạnh trên rau họ cà. Ngoài ra chú ý phòng trừ sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, cháy lá gây hại rau họ thập tự.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, bệnh héo xanh tiếp tục gây hại trên hoa cúc. Trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân giai đoạn cây con - PTTL tại Đơn Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hiện nay lúa Đông Xuân đã thu hoạch rải rác, cần tiến hành sớm các khâu làm đất, vệ sinh đồng ruộng nhằm tiêu diệt mầm bệnh, hạn chế sâu bệnh lây lan sang vụ Hè Thu. Đối với lúa Đông Xuân đang giai đoạn đẻ nhánh – trỗ chín chú ý phòng trừ OBV, rầy nâu, sâu cuốn lá lớn, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, đốm sọc vi khuẩn.
2.2. Cây ngô
Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời sâu keo mùa thu theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây sầu riêng
Chủ động hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp chăm sóc bón phân, vệ sinh đồng ruộng, phát dọn cỏ dại tạo độ thông thoáng cho vườn, hạn chế bệnh nứt thân xì mủ phát triển. Ngoài ra thường xuyên thăm vườn, phát hiện phòng trừ sâu bệnh kịp thời, đặc biệt bệnh nứt thân xì mủ theo văn bản số 527/BVTV-QLSVGHR ngày 24/3/2017 của Cục Bảo vệ thực vật về việc ban hành Quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora hại sầu riêng.
2.4. Cây cà phê
Thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật chăm sóc tỉa cành, tạo tán, bón phân và phòng trừ sâu bệnh hại cà phê giai đoạn sau thu hoạch theo văn bản chỉ đạo số 377/TTBVTV ngày 23/12/2021 của Chi cục Trồng trọt &BVTV Lâm Đồng. Chú ý các đối tượng bọ xít muỗi, mọt đục cành, rệp sáp, bệnh rỉ sắt, khô cành khô quả.
2.5. Cây điều
Hiện nay cây điều đang giai đoạn ra hoa, đậu quả đợt 3 và thu hoạch rải rác, bệnh thán thư, bọ xít muỗi tiếp tục gây hại. Cần khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên, chủ động phòng trừ sâu bệnh để hạn chế ảnh hưởng thiệt hại đến năng suất điều 2021-2022.
2.6. Rau, hoa
Hiện nay thời tiết đã chuyển sang mùa khô, nhiệt độ ban ngày tăng nhẹ, cường độ gió mạnh, cần thường xuyên thăm đồng, tưới nước, chăm sóc, bón phân đầy đủ, cân đối để cây tăng sức chống chịu sâu bệnh. Đồng thời quan tâm phòng trừ các đối tượng như bọ trĩ, bọ phấn, ruồi đục lá, bệnh virus, mốc sương trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, sưng rễ, cháy lá trên rau họ thập tự; ruồi đục lá, bọ trĩ, bệnh virus trên hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng,…/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/01/2022 – 09/01/2022 - 06/01/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 31/5/2021 – 06/6/2021 - 03/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/3/2022 – 13/3/2022 - 10/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/11 – 8/11/2020 - 05/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/9/2021 – 26/9/2021 - 23/09/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/02/2021 – 21/02/2021 - 19/02/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 07/10/2019 – 13/10/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 31/8 – 06/9/2020 - 03/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/02/2022 – 06/3/2022 - 03/03/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 21/10/2019 – 27/10/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/4/2021 – 18/4/2021 - 16/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/5/2021 – 16/5/2021 - 13/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/6/2022 – 19/6/2022 - 16/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 9/11 – 15/11/2020 - 12/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/5/2021 – 23/5/2021 - 20/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/3/2021 – 21/3/2021 - 18/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/7/2022 - 31/7/2022 - 28/07/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/4/2022 – 17/4/2022 - 14/04/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 19/8/2019 – 25/8/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/12/2019 – 22/12/2019 - 26/12/2019