Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/6/2021 – 04/7/2021
- Được viết: 30-06-2021 15:24
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 62/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 30 tháng 6 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 26 (Từ ngày 28/6/2021 – 04/7/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 18 – 28 0C, cao nhất 32– 35 0C, thấp nhất 14 – 17 0C; độ ẩm không khí 80 – 88%, lượng mưa 28 – 70mm, tổng số giờ nắng 37 – 48h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Thu hoạch xong |
8.823,0 |
Vụ Hè Thu |
Mạ |
688 |
Đẻ nhánh |
2.275 |
|
Đòng trỗ |
2.492,8 |
|
Ngậm sữa - chín |
229 |
|
Tổng |
5.684,8 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu)
|
Cây con – phát triển thân lá |
2.993,2 |
Tổng |
2.993,2 |
|
Cây cà phê |
Quả non |
173.660,3 |
Cây điều |
Chăm sóc |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.006,8 |
Cây sầu riêng |
Nuôi trái – thu hoạch |
12.368,5 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch |
1.224 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.853 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng gây hại 627ha tại Đức Trọng, Đạ Huoai, Đơn Dương (60ha gây hại nặng) tăng 509,8ha so với kỳ trước, mật độ 3 – 7 con/m2.
- Đạo ôn lá gây hại 196,6ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh (3ha nhiễm nặng) tăng 12,2ha so với kỳ trước, TLH 9 – 23,5%.
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình 38ha tại Đạ Tẻh, TLH 18,7-30%.
- Đạo ôn cổ bông ít biến động so với kỳ trước, gây hại 35ha tại Lạc Dương, TLH 5,2-10%.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 135,8ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Di Linh, Đức Trọng (nhiễm nặng 4ha), giảm 8ha so với kỳ trước, mật độ 2 – 10con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 1.752,7ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 100ha so với kỳ trước), TLH 16 – 25,6%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 3.333,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 406ha so với kỳ trước), TLH 14,7 – 25%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.292,5ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (tăng 287ha so với kỳ trước), TLH 15 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, chủ yếu gây hại nhẹ 2.085ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, Di Linh, TLH 5 – 13,5%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 4.008,5ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 51,2ha so với kỳ trước), TLH 13 – 37,2%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.721,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 86,7ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 46,4%.
6. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình - nặng 1.168,8ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (tăng 40,8ha so với kỳ trước), TLH 14,1 – 46,7%.
7. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus gây hại 154,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 25ha so với kỳ trước), TLH 6,4 – 13,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 208,4ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 17,6ha so với kỳ trước), TLH 9,3 – 20%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 350,4ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 23ha so với kỳ trước), mật độ từ 8 - 23 con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình 38,4ha tại Lạc Dương, Đức Trọng (giảm 3ha so với kỳ trước), TLH 4,7 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 12ha tại Đà Lạt, TLH 10 - 18%.
8. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: ốc bươu vàng có khả năng tiếp tục lây lan gây hại mạnh lúa Hè Thu giai đoạn mạ - đẻ nhánh, bệnh khô vằn, đạo ôn lá gây hại mạnh lúa giai đoạn đứng cái – làm đòng, bệnh đạo ôn cổ bông gây hại lúa giai đoạn trỗ-chín.
- Cây cà phê: Bệnh rỉ sắt, khô cành, khô quả, vàng lá tiếp tục gây hại mạnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, rệp sáp, nấm hồng.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư, xì mủ khả năng ít biến động trên các diện tích điều đang giai đoạn chăm sóc sau thu hoạch.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, thán thư tiếp tục gia tăng gây hại sầu riêng giai nuôi trái - thu hoạch.
- Cây rau: Bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen, dòi đục lá tiếp tục gây hại rau họ cà; trên rau họ thập tự chú ý phòng trừ bệnh sưng rễ, thối nhũn, sâu tơ, bọ nhảy.
- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, héo xanh/hoa cúc, nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng/hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục lây lan gây hại mạnh tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng, Di Linh.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Đẩy mạnh áp dụng quy trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), bón phân cân đối, hạn chế sử dụng thuốc BVTV ở giai đoạn dưới 40 ngày sau sạ. Thường xuyên thăm đồng phát hiện dịch hại kịp thời, ưu tiên sử dụng các nhóm thuốc BVTV sinh học để quản lý sâu bệnh. Giảm mật độ gieo sạ, bón phân cân đối hạn chế bệnh đạo ôn, ngoài ra chú ý phòng trừ OBV đang phát triển và gây hại mạnh trên lúa giai đoạn < 40 ngày sau sạ, bệnh đạo ôn lá gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, đạo ôn cổ bông, khô vằn trên lúa giai đoạn đứng cái - trỗ, chín.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu tiếp tục lây lan gây hại mạnh trên ngô vụ Hè Thu giai đoạn cây con. Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây sầu riêng
Sầu riêng đang giai đoạn thu hoạch, thời tiết có mưa rất thuận lợi cho bệnh xì mủ, thán thư phát triển và gây hại. Hướng dẫn nông dân thường xuyên thăm vườn, chủ động phòng trừ bệnh xì mủ theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora sp. hại sầu riêng do Cục BVTV ban hành.
2.4. Cây cà phê
Hiện nay bọ xít muỗi, rệp sáp, bệnh khô cành khô quả, vàng lá, rỉ sắt vẫn tiếp tục gây hại mạnh. Cần thăm vườn thường xuyên phát hiện sâu bệnh kịp thời. Chủ động áp dụng các biện pháp tỉa cành, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV theo quy tắc 4 đúng để quản lý sâu bệnh hiệu quả, hạn chế tình trạng rụng quả non.
2.5. Rau, hoa
Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân quản lý tốt bệnh mốc sương, đốm đen, virus hại cà chua, sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn hại rau họ thập tự; bọ trĩ, rỉ sắt, virus hại hoa cúc./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký) Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/7 - 02/8/2020 - 13/08/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/7/2021 – 25/7/2021 - 22/07/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/9 – 13/9/2020 - 10/09/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 02/03 – 08/03/2020 - 05/03/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/02/2021 – 21/02/2021 - 19/02/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2021 – 12/12/2021 - 08/12/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 11/11/2019 – 17/11/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/8/2022 - 07/8/2022 - 04/08/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 05/8/2019 – 11/8/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 9/11 – 15/11/2020 - 12/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/5/2021 – 30/5/2021 - 27/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/8/2021 – 15/8/2021 - 11/08/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/5/2021 – 30/5/2021 - 30/09/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/5/2022 – 08/5/2022 - 05/05/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 13/01 – 19/01/2020 - 16/01/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20 - 26/7/2020 - 23/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24 – 30/8/2020 - 27/08/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 14/10/2019 – 21/10/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/01/2021 – 17/01/2021 - 14/01/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/7/2019 – 04/8/2019 - 26/12/2019