Thống kê truy cập

3453503
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
139
13749
105002
3453503

Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/8/2021 – 15/8/2021

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG

CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập –Tự do – Hạnh phúc

         Số: 74/BC – TTBVTV

 Lâm Đồng, ngày 11 tháng 8 năm 2021

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG

Tuần 32 (Từ ngày 09/8/2021 – 15/8/2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 20,1 – 27,2 0C, cao nhất 30,6 – 33,5 0C, thấp nhất 17  – 19,8 0C; độ ẩm không khí 76 – 90%, lượng mưa 15 – 85,8mm, tổng số giờ nắng 29,8 – 45,2h.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Vụ Hè Thu

Đòng trỗ

1.019

Ngậm sữa -  chín

1.430,8

Thu hoạch

3.235

Tổng

5.684,8

Vụ Mùa

Mạ

5.896

Đẻ nhánh

1.134

Tổng

7.030

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây ngô

(Vụ Hè Thu)

 

PTTL - đóng bắp

3.118,2

Thu Hoạch

385

Tổng

3.503,2

Cây cà phê

Nuôi trái

173.660,3

Cây điều

Chăm sóc

23.660,1

Cây chè

Chăm sóc – thu hoạch

12.006,8

Cây sầu riêng

Thu hoạch

12.368,5

Cây cà chua

Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch

1.286

Rau họ thập tự

Phát triển thân lá – thu hoạch

3.001

Hoa cúc

Phát triển thân lá – thu hoạch

1.300

 II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

1. Cây lúa:

- Ốc bươu vàng gây hại 388,6ha tại Đức Trọng, Đạ Huoai, Đơn Dương (tăng 7ha so với kỳ trước), mật độ 1,4 – 5 con/m2

- Bệnh đen lép hạt gây hại 111ha tại Đạ Tẻh (giảm 94ha so với kỳ trước), TLH 8,1 – 9,6%.

- Bệnh đốm sọc VK gây hại 84ha tại Đạ Tẻh (giảm 14ha so với kỳ trước), TLH 12,2-14%.

Các đối tượng khác như bệnh khô vằn, đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông giảm nhẹ so với kỳ trước.

2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 172,3ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 6ha), mật độ 2,2 – 10con/m2.

3. Cây cà phê:

- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.852,7ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 19,3 – 30%.

- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 3.390,9ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 17ha so với kỳ trước), TLH 14,1 – 25%.

- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.522,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 81ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 29,2%.

- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.

4. Cây chè:

- Bọ xít muỗi chủ yếu gây hại nhẹ 2.267ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, Di Linh (tăng 75,5ha so với kỳ trước), TLH 5 – 15%.

- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.

5. Cây điều:

- Bọ xít muỗi gây hại 3.679,5ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 204ha so với kỳ trước), TLH 13 – 39,3%.

- Bệnh thán thư gây hại 4.304,1ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 208,4ha so với kỳ trước), TLH 14 – 45,2%.

6. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.174,5ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 15 – 46,7%.

7. Cây rau, hoa:

Cà chua:

- Bệnh virus gây hại 253,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 48,1ha so với kỳ trước), TLH 6,7 – 16,7%.

- Bệnh mốc sương gây hại 206,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 11ha so với kỳ trước), TLH 6,1 – 20%.

Rau họ thập tự:

- Sâu tơ gây hại 313,4ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 10ha so với kỳ trước), mật độ từ 2,6 - 27 con/m2.

- Bệnh sưng rễ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình – nặng 34,7ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, TLH 6,1 – 13,3%.

Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 11ha tại Đà Lạt, TLH 10 - 18%.

8. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.

III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

-  Cây lúa: Bệnh khô vằn, đạo ôn lá, bệnh đạo ôn cổ bông, đen lép hạt, đốm sọc VK tiếp tục gây hại lúa Hè Thu giai đoạn đòng - trỗ chín; Ốc bươu vàng gây hại mạnh lúa giai đoạn đẻ nhánh.

-  Cây cà phê: Bọ xít muỗi, rệp sáp, rỉ sắt, khô cành, khô quả, vàng lá tiếp tục gây hại mạnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ sâu đục thân mình trắng, nấm hồng, mọt đục cành.

- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư chủ yếu gây hại nhẹ trên các diện tích điều đang giai đoạn chăm sóc.

- Cây sầu riêng: Thời tiết có mưa, bệnh xì mủ tiếp tục gây hại sầu riêng giai đoạn thu hoạch.

- Cây rau: Bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm lá vi khuẩn, dòi đục lá tiếp tục lây lan gây hại mạnh trên rau họ cà; trên rau họ thập tự chú ý phòng trừ bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, sâu tơ, bọ nhảy.

- Cây hoa: Chú ý phòng trừ ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, héo xanh/hoa cúc, nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng/hoa hồng. 

- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại mạnh trên ngô Hè Thu tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố thực hiện tốt công văn của Chi cục về tăng cường thực hiện công tác DTDB, hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:

2.1. Cây lúa

Chủ động hướng dân nông dân đẩy mạnh áp dụng quy trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), bón phân cân đối, hạn chế sử dụng thuốc BVTV ở giai đoạn dưới 40 ngày sau sạ. Thường xuyên thăm đồng  phát hiện dịch hại kịp thời, ưu tiên sử dụng các nhóm thuốc BVTV sinh học để quản lý sâu bệnh. Giảm mật độ gieo sạ, bón phân cân đối hạn chế bệnh đạo ôn, ngoài ra chú ý phòng trừ OBV trên lúa giai đoạn < 40 ngày sau sạ, bệnh đạo ôn lá, khô vằn, đốm sọc vi khuẩn gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, bệnh đạo ôn cổ bông, đen lép hạt trên lúa Hè Thu giai đoạn đứng cái - trỗ, chín.  

2.2. Cây ngô

Mặc dù thời tiết mưa nhiều nhưng sâu keo mùa thu vẫn tiếp tục gây hại ngô vụ Hè Thu giai đoạn cây con – phát triển thân lá. Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.

2.3. Cây sầu riêng

Sầu riêng đang giai đoạn thu hoạch, thời tiết có mưa bệnh xì mủ tiếp tục phát triển và gây hại mạnh. Hướng dẫn nông dân thường xuyên thăm vườn, chủ động phòng trừ bệnh xì mủ theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora sp. hại sầu riêng do Cục BVTV ban hành. Chú ý tuân thủ thời gian cách ly đảm bảo sản phẩm an toàn về dư lượng thuốc BVTV.

2.4. Cây cà phê

Hiện nay bọ xít muỗi, rệp sáp, bệnh khô cành khô quả, vàng lá, rỉ sắt vẫn tiếp tục gây hại mạnh. Cần thăm vườn thường xuyên phát hiện sâu bệnh kịp thời, bổ sung đầy đủ dinh dưỡng cho cây. Chủ động áp dụng các biện pháp IPM tỉa cành, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV theo quy tắc 4 đúng để quản lý sâu bệnh hiệu quả. Lưu ý từ 30/6/2021 không được phép sử dụng thuốc trừ cỏ Glyphosate để diệt trừ cỏ dại, khuyến khích áp dụng các biện pháp thủ công, cơ giới quản lý cỏ dại thay thế thuốc hóa học.

2.5. Rau, hoa

Thời tiết đang trong giai đoạn mùa mưa chú ý gia cố nhà kính nhà lưới, đề phòng giông lốc, mưa đá gây thiệt hại cây trồng, khơi thông mương rãnh thoát nước tránh ngập úng cục bộ. Ngoài ra, cần đảm bảo mật độ, khoảng cách trồng, lên luống cao, vệ sinh đồng ruộng đảm bảo vườn thông thoáng hạn chế các loại bệnh hại như mốc sương, đốm lá vi khuẩn, virus hại cà chua, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch hại rau họ thập tự; rỉ sắt, virus hại hoa cúc, bệnh phấn trắng, đốm đen hoa hồng./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV miền Trung;                        

- Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c);

- Lưu: VT, TT, BVTV

      KT. CHI CỤC TRƯỞNG

 PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

Nguyễn Thị Phương Loan

 

 

 

Các tin khác