Thống kê truy cập

4345460
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
2796
16720
53053
4345460

Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/6/2021 – 20/6/2021

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG

CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập –Tự do – Hạnh phúc

Số: 57/BC – TTBVTV

    Lâm Đồng, ngày 16 tháng 6 năm 2021

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG

Tuần 24 (Từ ngày 14/6/2021 – 20/6/2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 19,7 – 26,8 0C, cao nhất 31– 34 0C, thấp nhất 15,2  – 18,4 0C; độ ẩm không khí 76 – 89%, lượng mưa 24,3 – 109,6mm, tổng số giờ nắng 30,9 – 39,1h.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Vụ Đông Xuân

Ngậm sữa -  chín

893

Thu hoạch

7.930

Tổng

8.823,0

Vụ Hè Thu

Mạ

976

Đẻ nhánh

2.437

Đòng trỗ

2.249,8

Ngậm sữa -  chín

22

Tổng

5.684,8

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây ngô

(Vụ Hè Thu)

 

Cây con – phát triển thân lá

2.977,2

Tổng

2.977,2

Cây cà phê

Quả non

173.660,3

Cây điều

Chăm sóc

23.660,1

Cây chè

Chăm sóc – thu hoạch

12.006,8

Cây sầu riêng

Nuôi trái – thu hoạch

12.368,5

Cây tiêu

Chăm sóc

2.003,3

Cây cà chua

Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch

1.224

Rau họ thập tự

Phát triển thân lá – thu hoạch

2.853

Hoa cúc

Phát triển thân lá – thu hoạch

1.300

II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

1. Cây lúa:

- Bọ trĩ gây hại 45ha tại Đạ Tẻh (giảm 92ha so với kỳ trước), tỷ lệ hại 10,4 – 11,1%.

- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ - trung bình 30ha tại Đức Trọng, Đạ Huoai (giảm 5,7ha so với kỳ trước), mật độ 2,5 – 6 con/m2

- Đạo ôn cổ bông ít biến động so với kỳ trước, gây hại 49ha tại Lạc Dương (7ha nhiễm nặng), TLH 6,6-15%.

- Đạo ôn lá gây hại 35,2ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh (tăng 3,5ha so với kỳ trước), TLH 6 – 19,6%.

2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 112,6ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Di Linh, Đức Trọng, tăng 11,2ha so với kỳ trước (nhiễm nặng 5ha), mật độ 2 - 9con/m2.

3. Cây cà phê:

- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.235,2ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 13,4 – 20%.

- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 3.642,7ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 135ha so với kỳ trước), TLH 7,5 – 13,5%.

- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.327,9ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 62ha so với kỳ trước), TLH 15 – 29%.

- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.

4. Cây chè:

- Bọ xít muỗi chủ yếu gây hại nhẹ 2.353ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, Di Linh (giảm 131ha so với kỳ trước), TLH 5 – 13,5%.

- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.

5. Cây điều:

- Bọ xít muỗi gây hại 3.885,6ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 28ha so với kỳ trước), TLH 13 – 38,4%.

- Bệnh thán thư gây hại 4.830,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (1ha nhiễm nặng), giảm 37ha so với kỳ trước, TLH 13 – 60%.

6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh ít biến động so với kỳ trước, gây hại 15,2ha tại Đạ Huoai (3,8ha nhiễm nặng), TLH 4,8– 12,3%.

7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 940,8ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 13,6 – 43,3%.

8. Cây rau, hoa:

Cà chua:

- Bệnh virus gây hại 134,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 13,6ha so với kỳ trước), TLH 5,5 – 13,3%.

- Bệnh mốc sương gây hại 215,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 58,3ha so với kỳ trước), TLH 5,5 – 19,9%.

Rau họ thập tự:

- Sâu tơ gây hại 352ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương (20ha nhiễm nặng), tăng 8ha so với kỳ trước, mật độ từ 5 - 35 con/m2.

- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình – nặng 71,8ha tại Lạc Dương, Đức Trọng (tăng 13,4ha so với kỳ trước), TLH 6 – 16,7%.

Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 13ha tại Đà Lạt, TLH 10 - 16%.

9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.

III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

-  Cây lúa: Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, bọ trĩ, ốc bươu vàng tiếp tục gây hại lúa Hè Thu giai đoạn mạ - trỗ chín.

-  Cây cà phê: Thời tiết mưa nhiều, bệnh rỉ sắt, khô cành, khô quả, vàng lá tiếp tục gây hại mạnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, rệp sáp, nấm hồng.

- Cây điều: Chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, xì mủ trên các diện tích điều đang ra chồi lá non

- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, thán thư tiếp tục gây hại sầu riêng giai nuôi trái - thu hoạch.

- Cây rau: Bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen, dòi đục lá tiếp tục gây hại rau họ cà; trên rau họ thập tự chú ý phòng trừ bệnh sưng rễ, thối nhũn, sâu tơ, bọ nhảy.

- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, héo xanh/hoa cúc, nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng/hoa hồng. 

- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục lây lan gây hại mạnh tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:

2.1. Cây lúa

Đẩy mạnh áp dụng quy trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), bón phân cân đối, hạn chế sử dụng thuốc BVTV ở giai đoạn dưới 40 ngày sau sạ. Thường xuyên thăm đồng  phát hiện dịch hại kịp thời, ưu tiên sử dụng các nhóm thuốc BVTV sinh học để quản lý sâu bệnh. Giảm mật độ gieo sạ, bón phân cân đối hạn chế bệnh đạo ôn, ngoài ra chú ý phòng trừ OBV, bọ trĩ đang phát triển và gây hại mạnh trên lúa giai đoạn < 40 ngày sau sạ, bệnh đạo ôn lá gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, đạo ôn cổ bông trên lúa giai đoạn trỗ - chín.  

2.2. Cây ngô

Sâu keo mùa thu tiếp tục lây lan gây hại mạnh trên ngô vụ Hè Thu giai đoạn cây con. Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.

2.3. Cây điều

Thời tiết có mưa, cây điều đang ra chồi lá non mạnh rất thuận lợi cho bọ xít muỗi, bệnh thán thư gây hại. Thường xuyên thăm vườn để phát hiện và phòng trừ kịp thời theo quy trình hướng dẫn của Cục Bảo vệ thực vật.

2.4. Cây sầu riêng

Sầu riêng đang giai đoạn thu hoạch, thời tiết có mưa rất thuận lợi cho bệnh xì mủ, cháy lá chết ngọn, thán thư phát triển và gây hại. Hướng dẫn nông dân thường xuyên thăm vườn, chủ động phòng trừ sâu bệnh theo danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam trên cây sầu riêng.

2.5. Cây cà phê

Hướng dẫn nông dân tỉa cành tạo tán, phát dọn cỏ dại, tranh thủ thời tiết có mưa bón phân đợt 3 cho cà phê. Theo dõi và phòng trừ các đối tượng bọ xít muỗi, bệnh rỉ sắt, khô cành, vàng lá thối rễ.

2.6. Rau, hoa

Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân quản lý tốt bệnh mốc sương, đốm đen, virus hại cà chua, sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn hại rau họ thập tự; bọ trĩ, rỉ sắt, virus hại hoa cúc./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV miền Trung;                        

- Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c);

- Lưu: VT, TT, BVTV

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

 PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

                      

 (đã ký)

 

 Nguyễn Thị Phương Loan

Các tin khác