Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/02/2021 – 28/02/2021
- Được viết: 25-02-2021 08:41
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 15/BC - TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 24 tháng 02 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 08 (Từ ngày 22/02/2021 – 28/02/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa vài nơi; nhiệt độ trung bình 15,7 – 24,10C, cao nhất 25,2 – 32 0C, thấp nhất 8,8 – 16,50C; độ ẩm không khí 65 – 75%, lượng mưa 0,0 – 2,0mm, tổng số giờ nắng 81,5 – 95,1h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
2.708 |
Đẻ nhánh |
1.075 |
|
Đòng trỗ |
2.271 |
|
Ngậm sữa - chín |
1.219 |
|
Thu hoạch |
1.035 |
|
Tổng |
8.308 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con |
151,2 |
Vươn cao – Trỗ cờ |
865 |
|
Tổng |
1.016,2 |
|
Cây cà phê |
Thu hoạch |
170.895 |
Cây điều |
Ra hoa – đậu quả |
28.092,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.326,3 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc |
12.014,8 |
Cây tiêu |
Quả non |
2.142,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch |
1.497 |
Cây sắn (mì) |
Phát triển thân lá |
126,2 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.430 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
STT |
Tên SVGH |
Mật độ sâu (con/m2), tỷ lệ bệnh (%) |
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến |
Phân bố |
||
Phổ biến |
Cao |
Cục bộ |
||||
I |
Cây lúa: mạ – đẻ nhánh |
|||||
1 |
Ốc bươu vàng |
1,3 – 2,3 |
3 |
|
|
Đức Trọng, Đơn Dương, Đạ Huoai |
2 |
Đạo ôn lá |
5 |
29,2 |
|
Cấp 1-5 |
Đạ Tẻh, Di Linh, Đức Trọng |
II |
Cây ngô: cây con |
|
||||
1 |
Sâu keo mùa thu |
2 – 4 |
9 |
|
Tuổi 2 – 5 |
Đơn Dương, Đạ Tẻh |
III |
Cây cà phê: nuôi quả - thu hoạch |
|
||||
1 |
Bọ xít muỗi |
7 – 14,1 |
25 |
|
Non – TT |
Lạc Dương, Đà Lạt |
2 |
Bệnh khô cành, khô quả |
10 – 15,6 |
25 |
|
Cấp 1-3 |
Bảo Lâm, Lạc Dương, Đam Rông, TP Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, TP Đà Lạt |
3 |
Rỉ sắt |
5 – 16,6 |
19,2 |
|
Cấp 2-3 |
Lạc Dương, Bảo Lâm, Đam Rông, Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà |
IV |
Cây điều: ra hoa – đậu quả |
|
||||
1 |
Bọ xít muỗi |
7,9 – 17,5 |
31,6 |
|
Non – TT |
Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên |
2 |
Bệnh thán thư |
8 – 18,3 |
31,7 |
|
Cấp 1 – 5 |
Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông |
V |
Cây tiêu: quả non |
|||||
1 |
Bệnh chết nhanh |
6,7 |
21,3 |
|
Cấp 5-7 |
Đạ Huoai |
VI |
Cây sầu riêng: chăm sóc |
|||||
1 |
Bệnh chảy gôm |
2,7 – 16 |
43,3 |
|
|
Đạ Tẻh, Đạ Huoai |
VII |
Cà chua: PTTL – thu hoạch |
|
||||
1 |
Bệnh xoăn lá |
6,6 – 9 |
20 |
|
- |
Đơn Dương, Đức Trọng |
2 |
Bệnh mốc sương |
5 |
16,6 |
|
Cấp 2 - 4 |
Đơn Dương, Đức Trọng |
VIII |
Hoa cúc: PTTL – thu hoạch |
|
||||
1 |
Bệnh sọc thân virus |
10 |
30 |
|
- |
Đà Lạt |
IX |
Cây sắn (mì) |
|
|
|
|
|
1 |
Khảm lá vi rút |
14,6 |
50 |
|
- |
Đạ Tẻh |
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
STT |
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng DTN (ha) |
DT phòng trừ (ha) |
Phân bố |
||
Nhẹ |
TB |
Nặng |
|||||
I |
Cây lúa |
|
|
|
|
|
|
1 |
Ốc bươu vàng |
60,9 |
0 |
0 |
60,9 |
527 |
Đức Trọng, Đơn Dương, Đạ Huoai |
2 |
Đạo ôn lá |
38,3 |
11,8 |
1,7 |
51,8 |
100 |
Đạ Tẻh, Di Linh, Đức Trọng |
II |
Cây ngô |
|
|
|
|
|
|
1 |
Sâu keo mùa thu |
109 |
9 |
0 |
118 |
70 |
Đơn Dương, Đạ Tẻh |
III |
Cây cà phê |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bọ xít muỗi |
870 |
201,4 |
0 |
1.071,4 |
6.151 |
Lạc Dương, Đà Lạt |
2 |
Khô cành, khô quả |
5.187,7 |
439,2 |
0 |
5.617,9 |
16.250 |
Bảo Lâm, Lạc Dương, Đam Rông, TP Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, TP Đà Lạt |
3 |
Rỉ sắt |
3.889,7 |
12 |
0 |
3.901,7 |
14.680 |
Lạc Dương, Bảo Lâm, Đam Rông, Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà |
IV |
Cây điều |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bọ xít muỗi |
3.671,6 |
390,1 |
0 |
4.061,7 |
1.060 |
Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên |
2 |
Bệnh thán thư |
4.232,5 |
195 |
0 |
4.427,5 |
1.238 |
Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông |
V |
Cây tiêu |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh chết nhanh |
11,3 |
7,6 |
7,6 |
26,5 |
5 |
Đạ Huoai |
VI |
Cây sầu riêng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh chảy gôm |
1.357,1 |
935,8 |
374,3 |
2.667,2 |
2.300 |
Đạ Tẻh, Đạ Huoai |
VII |
Cà chua |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh xoăn lá |
150 |
9 |
0 |
159 |
790 |
Đơn Dương, Đức Trọng |
2 |
Bệnh mốc sương |
79 |
9 |
0 |
88 |
790 |
Đơn Dương, Đức Trọng |
VIII |
Hoa cúc |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh sọc thân virus |
15 |
0 |
0 |
15 |
1.300 |
Đà Lạt |
IX |
Cây sắn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khảm lá vi rút |
13 |
2 |
2 |
17 |
0 |
Đạ Tẻh |
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
3.1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ 60,9ha tại Đức Trọng, Đơn Dương, Đạ Huoai, giảm 24,6ha so với kỳ trước, TLH 2 – 3con/m2.
- Đạo ôn lá gây hại 51,8ha tại Di Linh, Đạ Tẻh, Đức Trọng (nhiễm nặng 1,7ha, tăng 21ha so với kỳ trước), TLH 5 – 29,2%
- Các đối tượng khác như: chuột ,ngộ độc phèn, rầy nâu,…chủ yếu gây hại nhẹ.
3.2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 118ha tại Đơn Dương, Đạ Tẻh, giảm 19ha so với kỳ trước, mật độ 2 - 9con/m2.
3.3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung bình 1.452,8 ha cà phê chè tại Lạc Dương Đà Lạt, tăng 381,4ha so với kỳ trước, TLH 7 – 25%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 5. 906,9ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, tăng 289ha so với kỳ trước, TLH 10 - 25%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.578,5ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, TP Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 323ha so kỳ trước), TLH 5 – 19,2%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
3.4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 2.484ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, tăng 29ha so với kỳ trước,TLH 5 – 12,1%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
3.5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 4.061,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, (tăng 86ha so với kỳ trước), TLH 7,9 – 31,6%.
- Bệnh thán thư gây hại ở mức nhẹ - trung bình 4.427,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 137,9ha so kỳ trước), TLH 8 – 31,7%.
3.6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh gây hại 26,5ha tại Đạ Huoai, Đức Trọng (7,6ha nhiễm nặng), giảm 2,4ha so với kỳ trước, TLH 6,7 – 21,3%.
3.7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.310ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 2,7 – 43,3%.
3.8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus gây hại trung bình – nặng 19ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 25,4ha so với kỳ trước), TLH 6,6 – 19,9%.
- Bệnh mốc sương cà chua gây hại nhẹ 84,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 82,1ha so với kỳ trước), TLH 5– 16,6%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 310ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương,tăng 40ha so với kỳ trước, mật độ từ 5 - 23 con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình – nặng 31,5ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, Đơn Dương, giảm 120ha so với kỳ trước, TLH 2,9 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 15ha tại Đà Lạt, TLH 10-30%.
3.9. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn ít biến động so với kỳ trước, gây hại 17ha tại Đạ Tẻh, TLH 14,6 – 50%.
3.10. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Ốc bươu vàng, rầy nâu, bệnh đạo ôn lá tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng.
- Cây cà phê: Cà phê đang thời kỳ nở hoa, chú ý phòng trừ mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua. Ngoài ra chú ý bọ xít muỗi/cà phê chè.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư tăng nhẹ, cần tiếp tục theo dõi và chủ động phòng trừ, ngoài ra chú ý bệnh khô cành, sâu đục thân, cành.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, thán thư, rầy bông tiếp tục gây hại sầu riêng tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Bảo Lộc.
- Cây rau: Chú ý phòng trừ bệnh xoăn lá virus, mốc sương, đốm lá, héo xanh, dòi đục lá trên rau họ cà; bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sưng rễ, cháy lá, thối nhũn, thối hạch/rau họ thập tự.
- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ bọ trĩ, ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân/hoa cúc, nhện đỏ, mốc xám/hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân tại các huyện Đơn Dương, Đạ Tẻh.
- Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Chủ động phòng trừ bệnh đạo ôn lá, ốc bươu vàng trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng tại Đơn Dương, Đức Trọng, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Di Linh. Ngoài ra chú ý bệnh đạo ôn cổ bông trên lúa giai đoạn chín tại Cát Tiên.
2.2. Cây ngô
Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ sâu keo giai đoạn cây con – phát triển thân lá theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3 Cây điều
Bọ xít muỗi, bệnh thán thư tiếp tục tăng nhẹ so với kỳ trước. Chủ động hướng dẫn nông dân vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, tỉa cành tăm, cành sâu bệnh tạo cho vườn thông thoáng. Tiếp tục theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành, sâu đục thân, đục cành gây hại cây điều.
2.4 Cây sầu riêng
Tiếp tục chỉ đạo tập trung phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ tại huyện Đạ Tẻh, Đạ Huoai theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytopthora sp. hại cây sầu riêng do Cục BVTV ban hành. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh thán thư, rầy bông.
2.5 Cây cà phê
Sau khi thu hoạch tuyên truyền, vận động nông dân cắt tỉa cành tăm, cành sâu bệnh, vệ sinh vườn, phát quang bụi rậm, bón phân để cây phục hồi và ra hoa đậu quả. Ngoài ra chú ý phòng trừ mọt đục cành, rệp sáp, bệnh khô cành, vàng lá.
2.6.Cây sắn
Bệnh khảm lá virus tiếp tục gây hại tại Đạ Tẻh. Tuyên truyền, vận động nông dân thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật phòng trừ bệnh khảm lá sắn đã được Chi cục Trồng trọt & BVTV hướng dẫn tại văn bản số 96/TTBVTV ngày 7/5/2020. Hạn chế canh tác sắn tại các vùng đã nhiễm bệnh nặng và không chủ động nguồn giống sạch bệnh.
2.7. Rau, hoa
Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân quản lý tốt bệnh virus hại cà chua, hoa cúc, bệnh mốc sương, đốm lá, ruồi đục lá, bọ phấn, héo xanh trên rau họ cà; sâu tơ, bệnh sưng rễ, cháy lá, thối nhũn, thối hạch rau họ thập tự./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/11 – 22/11/2020 - 24/11/2020
- Công tác điều tra dự tính dự báo sâu bệnh hại cây trồng 6 tháng đầu năm 2013 - 17/08/2013
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 18/7/2022 – 24/7/2022 - 22/07/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 12/8/2019 – 18/8/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/6/2022 – 19/6/2022 - 16/06/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 21/10/2019 – 27/10/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/11/2021 – 05/12/2021 - 02/12/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/03 – 22/03/2020 - 20/03/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/8/2021 – 22/8/2021 - 19/08/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/01/2021 – 31/01/2021 - 28/01/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/7/2021 – 18/7/2021 - 15/07/2021
- Bảng tổng hợp danh sách cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm đã được công nhận (tính đến ngày 28/5/2021) - 03/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/9/2021 – 19/9/2021 - 16/09/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/7 - 02/8/2020 - 31/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/4/2021 – 18/4/2021 - 16/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/6/2021 – 27/6/2021 - 24/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/3/2022 – 20/3/2022 - 17/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 4/01/2021 – 10/01/2021 - 08/01/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06 - 12/7/2020 - 13/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2021 – 12/12/2021 - 08/12/2021