Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 17/02 – 23/02/2020
- Được viết: 20-02-2020 13:48
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 10 /TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 20 tháng 02 năm 2020 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 08 (Từ ngày 17/02 – 23/02/2020)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu ngày nắng ráo, chiều tối và đêm có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 15,2 – 210C, cao nhất 30,2 – 350C, thấp nhất 5,7 – 13,40C; độ ẩm không khí 64 – 71%, lượng mưa 5 - 30mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
||
Vụ Đông Xuân |
7.116 |
|
Mạ |
1.372 |
|
Đẻ nhánh |
1.309 |
|
Đòng – trỗ |
1.558 |
|
Ngậm sữa |
2.877 |
|
Cây ngô |
||
Vụ Đông Xuân |
Cây con |
1.135 |
Cây sắn |
|
524.35 |
Phát triển thân lá |
512,65 |
|
Thu hoạch |
11,7 |
|
Cây trồng khác |
||
Cây cà phê |
174.391 |
|
Kiến thiết cơ bản |
9.647 |
|
Thu hoạch |
164.744 |
|
Cây điều |
Ra hoa – đậu quả |
27.176,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.411,3 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc |
8.520 |
Cây tiêu |
Chắc hạt – thu hoạch |
2.204,4 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.290 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.845 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Rầy nâu gây hại 72,5ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên (giảm 21,3ha so với kỳ trước), mật độ 800 –1.140 con/m2.
- Ốc bươu vàng gây hại 58,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Đạ Huoai, (tăng 12,5ha so với kỳ trước), mật độ 2,3 - 4 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá nhiễm 142,9ha lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, Đạ Huoai (tăng 102,9ha so với kỳ trước), TLH 5 – 14,3%.
- Sâu cuốn lá, bọ trĩ, bệnh đốm sọc vi khuẩn, khô vằn …gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 104ha tại Đơn Dương (tăng 26ha so với kỳ trước), mật độ 3-4 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại ở mức trung bình 216ha cà phê chè tại Lạc Dương (tăng 15ha so với kỳ trước), TLH 20,1 – 24%.
- Bệnh khô cành gây hại trung bình 1.115ha tại Lạc Dương, Lâm Hà, Bảo Lộc (tăng 316ha so với kỳ trước), TLH 15,5-25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, sâu đục thân mình trắng, bệnh rỉ sắt, vàng lá… gây hại ở mức nhẹ.
4. Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh thối búp… chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều: Dịch hại ít biến động so với kỳ trước, cụ thể:
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác 589ha tại Đạ Tẻh, TLH 25,5 – 30,4%.
- Bệnh thán thư gây hại 1.711,1ha tại 3 huyện phía Nam, TLH 25,1 – 37,9%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh gây hại 28,6ha tại Đạ Huoai, Đức Trọng (9,4ha nhiễm nặng), TLH 6,4 – 10,6%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, nhiễm trung bình – nặng 972,4ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (161,2ha nhiễm nặng), TLH 13,3 – 33,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh virus gây hại trung bình – nặng 141,9ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (13ha nhiễm nặng), tăng 37,8ha so với kỳ trước, TLH 13,3 – 26,6%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại trung bình 40ha chủ yếu tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 30ha so với kỳ trước), mật độ 13– 28 con/m2;
- Bệnh sưng rễ gây hại 24,5ha tại Lạc Dương, Đức Trọng (giảm 30ha so với kỳ trước), TLH 5 – 6,7%.
Hoa cúc: Bệnh virus gây hại 20ha tại Đà Lạt (giảm 10ha so với kỳ trước), TLH 7-25%.
9. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn ít biến động so với kỳ trước, gây hại 72ha tại Đạ Tẻh, TLH 37 – 83,3%.
10. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ rầy nâu, sâu cuốn lá, OBV, bệnh đạo ôn.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi, mọt đục cành, rệp sáp, bệnh rỉ sắt, khô cành có khả năng tăng nhẹ.
- Cây điều: Thời tiết các huyện phía Nam hiện nay chủ yếu ngày nắng, sáng sớm có sương mù, chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân, cành.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ, thán thư gây hại sàu riêng giai đoạn ra hoa.
- Cây rau, hoa: Bệnh virus hại cà chua, sâu tơ, sưng rễ hại cải bắp có xu hướng tăng mạnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ ruồi đục lá, bọ trĩ, nhện đỏ/rau, hoa các loại.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại mạnh.
- Cây sắn: Chú ý phòng trừ bệnh khảm lá virus.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây cà phê:
Trong 2 ngày từ 05 - 06/02/2020 do nhiệt độ xuống thấp, trên địa bàn huyện Lạc Dương xuất hiện sương muối gây thiệt hại 432,4ha cà phê chè. Để kịp thời khắc phục thiệt hại cần hướng dẫn nông dân khẩn trương cưa đốn, chăm sóc bón phân phục hồi các diện tích thiệt hại nhẹ - trung bình. Các diện tích bị thiệt hại nặng khả năng phục hồi kém, phá bỏ sớm để trồng tái canh ngay từ đầu mùa mưa năm 2020. Ngoài ra, các khu vực không bị ảnh hưởng của sương muối chú ý phòng trừ bọ xít muỗi bằng các biện pháp: vệ sinh đồng ruộng, làm sạch cỏ dại, phát quang bụi rậm hạn và sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Cypermethrin + Chlorpyrifos ethyl, Cypermethrin, ... để phòng trừ.
2. Cây điều:
Hướng dẫn nông dân thăm vườn thường xuyên để kiểm tra phát hiện sớm sâu bệnh và phòng trừ kịp thời. Vệ sinh đồng ruộng làm sạch cỏ dại để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, cắt bỏ tiêu hủy sớm những cành, lá bị bệnh. Các vườn nhiễm bệnh thán thư có thể sử dụng các loại thuốc: Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP,…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC, …) để phòng trừ; Bọ xít muỗi phòng trừ bằng: Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC; …); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…).
3. Cây sầu riêng:
Thời tiết có sương mù vào đêm và sáng sớm thuận lợi cho bệnh xì mủ lây lan và gây hại. Cần thường xuyên thăm vườn, vệ sinh, thu gom tàn dư cây bệnh, cắt tỉa cành để vườn thông thoáng, tạo rãnh thoát nước. Tùy theo áp lực gây hại của bệnh để phòng trừ từ 2-3 lần cách nhau 7 ngày bằng các loại thuốc: Phosphorous acid (Agri-fos 400SL), Dimethomorph (Insuran 50WG), Dimethomorph + Mancozeb (Acrobat MZ 90/600 WP, Diman bul 70WP), Fosetyl-aluminium (Aliette 800WG, Alimet 80WP),…
4. Cây bắp:
Sâu keo mùa thu: Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của sâu keo, hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành theo Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Cây sắn:
Bệnh virus khảm lá: Hạn chế trồng các giống nhiễm bệnh nặng (giống HLS11, KM419), sử dụng các giống ít nhiễm như KM94, KM140 kết hợp dọn sạch cỏ dại, cây ký chủ của bọ phấn, sử dụng bẫy dính màu vàng nhằm thu hút tiêu diệt bọ phấn trắng. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn bằng thuốc có hoạt chất Dinotefuran, Pymetrozine, …/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
K/T CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 08/6 – 14/6/2020 - 11/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20 - 26/7/2020 - 23/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/11/2021 – 21/11/2021 - 18/11/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 26/8/2019 – 01/9/2019 - 26/12/2019
- Tình hình phòng chống dịch hại trên cây trồng 6 tháng đầu năm và kế hoạch thực hiện 6 tháng cuối năm 2013 - 17/08/2013
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/3/2021 – 21/3/2021 - 18/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/10/2021 – 17/10/2021 - 14/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/4/2021 – 18/4/2021 - 16/04/2021
- Công tác điều tra dự tính dự báo sâu bệnh hại cây trồng 9 tháng đầu năm 2014 - 14/10/2014
- Tổ chức ra quân dập dịch bọ xít muỗi hại điều tại huyện Đạ Huoai (2) - 19/03/2017
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/9 – 13/9/2020 - 10/09/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 10/02 – 16/02/2020 - 18/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 05/7/2021 – 11/7/2021 - 08/07/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/11/2019 – 01/12/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/4/2022 – 17/4/2022 - 14/04/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/9 – 27/9/2020 - 28/09/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 07/4 - 13/4/2020 - 09/04/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 13/4 – 19/4/2020 - 16/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/4/2022 – 24/4/2022 - 21/04/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/6 - 6/7/2020 - 02/07/2020