Thống kê truy cập

4474299
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
1249
1249
111932
4474299

Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 8/3/2021 – 14/3/2021

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG

CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập –Tự do – Hạnh phúc

            Số: 18/BC – TTBVTV

  Lâm Đồng, ngày 11 tháng 3 năm 2021

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG

Tuần 10 (Từ ngày 8/3/2021 – 14/3/2021)

 I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa vài nơi; nhiệt độ trung bình 16,7 – 24,80C, cao nhất 27,6 – 34 0C, thấp nhất 8,4 – 16,50C; độ ẩm không khí 68 – 77%, lượng mưa 0,0 – 102,3mm, tổng số giờ nắng 219,6 – 261,0h.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Vụ Đông Xuân

Mạ

868

Đẻ nhánh

1.400

Đòng trỗ

2.881,2

Ngậm sữa -  chín

1.654

Thu hoạch

1.831

Tổng

8.634,2

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây ngô

(Vụ Đông Xuân)

Cây con

235

Vươn cao – Trỗ cờ

897,7

Tổng

1.132,7

Cây cà phê

Thu hoạch

170.895

Cây điều

Ra hoa – đậu quả

28.092,3

Cây chè

Chăm sóc – thu hoạch

12.326,3

Cây sầu riêng

Chăm sóc

12.014,8

Cây tiêu

Quả non

2.142,2

Cây cà chua

Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch

1.497

Cây sắn (mì)

Phát triển thân lá – thu hoạch

75,2

Rau họ thập tự

Phát triển thân lá – thu hoạch

1.430

Hoa cúc

Phát triển thân lá – thu hoạch

1.300

II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

1. Cây lúa:

- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ 64,9ha tại Đức Trọng, Đơn Dương, Đạ Huoai, tăng 4,3ha so với kỳ trước, mật độ 2 – 3con/m2.

- Bệnh khô vằn ít biến động so với kỳ trước, gây hại nhẹ 57ha tại Đạ Tẻh, TLH 7,5 - 25%.

- Đạo ôn lá ít biến động so với kỳ trước , gây hại 39,7ha tại Di Linh, Đạ Tẻh, Đức Trọng (nhiễm nặng 2ha), TLH 5 – 29,5%.

- Các đối tượng khác như: chuột ,ngộ độc phèn, rầy nâu,…chủ yếu gây hại nhẹ.

2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 83ha tại Đơn Dương, Đạ Tẻh, giảm 16ha so với kỳ trước, mật độ 2 - 11con/m2.

3. Cây cà phê:

- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước gây hại nhẹ - trung bình 1.452,7ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 7 – 27,5%.

- Bệnh khô cành, khô quả gây hại  6.050,5ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, tăng 168,8ha so với kỳ trước, TLH 10 - 25%.

- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.906,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, TP Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 272,2ha so kỳ trước), TLH 5 – 1%.

- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.

4. Cây chè:

- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại nhẹ 2.516ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, giảm 32ha so với kỳ trước, TLH 5 – 12,1%.

- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.

5. Cây điều:

- Bọ xít muỗi gây hại 3.906,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, (tăng 21ha so với kỳ trước), TLH 8,7 – 33,3%.

- Bệnh thán thư gây hại ở mức nhẹ - trung bình 4.540,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 40ha so kỳ trước), TLH 8,5 – 31,5%.

6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh gây hại 23,2ha tại Đạ Huoai, Đức Trọng (7,6ha nhiễm nặng, giảm 3,7ha so với kỳ trước), TLH 6,7 – 19,6%.

7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình - nặng 1.310ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, tăng 993,8ha so với kỳ trước, TLH 2,7 – 43,3%.

8. Cây rau, hoa:

Cà chua:

- Bệnh virus gây hại trung bình – nặng 31,1ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 15,7ha so với kỳ trước), TLH 6,7 – 23,3%.

- Bệnh mốc sương cà chua gây hại nhẹ 51,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 24ha so với kỳ trước), TLH 5,4– 16,7%.

Rau họ thập tự:

- Sâu tơ gây hại 364ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, giảm 8ha so với kỳ trước, mật độ từ 5 - 28 con/m2.

- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình – nặng 34,3ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, Đơn Dương, giảm 8,5ha so với kỳ trước, TLH 3 – 10%.

Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 15ha tại Đà Lạt, TLH 10-30%.

9. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn ít biến động so với kỳ trước, gây hại 6ha tại Đạ Tẻh, giảm 11ha so với kỳ trước, TLH 8 – 36,6%.

10. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.

III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

 -  Cây lúa: Ốc bươu vàng, rầy nâu, bệnh đạo ôn lá, khô vằn, chuột tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh – đòng, trỗ; bệnh đạo ôn cổ bông gây hại lúa giai đoạn trỗ - chín.

-  Cây cà phê: Thời tiết có mưa rải rác, cà phê tiếp tục nở hoa, chú ý phòng trừ rệp sáp, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua. Ngoài ra chú ý bọ xít muỗi/cà phê chè.

- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư tăng nhẹ, cần tiếp tục theo dõi và chủ động phòng trừ, ngoài ra chú ý bệnh khô cành, sâu đục thân, cành.

- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, thán thư, rầy bông tiếp tục gây hại sầu riêng tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Bảo Lộc.

- Cây rau: Chú ý phòng trừ bệnh xoăn lá virus, mốc sương, đốm lá, héo xanh, trên rau họ cà; bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch/rau họ thập tự.

- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ bọ trĩ, ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân/hoa cúc, nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng/hoa hồng. 

- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân tại các huyện Đơn Dương, Đạ Tẻh.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:

2.1. Cây lúa

Lúa Đông Xuân đã thu hoạch tiến hành sớm các khâu làm đất, vệ sinh đồng ruộng nhằm tiêu diệt mầm mống sâu bệnh, hạn chế lây lan sang vụ Hè thu, nhất là bệnh đạo ôn. Đối với lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh – trỗ chín chú ý phòng trừ rầy nâu, chuột, bệnh đạo ôn lá, khô vằn, đạo ôn cổ bông.

2.2. Cây ngô

Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân giai đoạn từ cây con đến loa kèn.Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.

2.3.Cây điều

Bọ xít muỗi, bệnh thán thư tiếp tục gây hại điều giai đoạn nở hoa đậu quả. Chủ động hướng dẫn nông dân vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, tỉa cành tăm, cành sâu bệnh thu gom đốt hun khói  tạo cho vườn thông thoáng. Tiếp tục theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành, sâu đục thân, đục cành gây hại cây điều.

2.4. Cây sầu riêng

Tiếp tục chỉ đạo tập trung phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ tại huyện Đạ Tẻh, Đạ Huoai theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytopthora sp. hại cây sầu riêng do Cục BVTV ban hành để bảo vệ các đợt ra hoa đậu quả. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh thán thư, rầy bông.

2.5. Cây cà phê

Hướng dẫn nông dân chăm sóc cắt tỉa cành tăm, cành sâu bệnh, vệ sinh vườn, phát quang bụi rậm, bón phân, tưới nước đầy đủ để cây cà phê ra hoa đậu quả đồng loạt. Ngoài ra chú ý phòng trừ mọt đục cành, rệp sáp, bệnh khô cành, vàng lá, rỉ sắt.

2.6. Rau, hoa

Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân quản lý tốt bệnh virus hại cà chua, hoa cúc, bệnh mốc sương, đốm láhéo xanh trên rau họ cà; sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch rau họ thập tự./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV miền Trung;                        

- Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c);

- Lưu: VT, TT, BVTV

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

(đã ký)

 

Nguyễn Thị Phương Loan

 

Các tin khác