Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 8/3/2021 – 14/3/2021
- Được viết: 11-03-2021 09:40
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 18/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 11 tháng 3 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 10 (Từ ngày 8/3/2021 – 14/3/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa vài nơi; nhiệt độ trung bình 16,7 – 24,80C, cao nhất 27,6 – 34 0C, thấp nhất 8,4 – 16,50C; độ ẩm không khí 68 – 77%, lượng mưa 0,0 – 102,3mm, tổng số giờ nắng 219,6 – 261,0h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
868 |
Đẻ nhánh |
1.400 |
|
Đòng trỗ |
2.881,2 |
|
Ngậm sữa - chín |
1.654 |
|
Thu hoạch |
1.831 |
|
Tổng |
8.634,2 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con |
235 |
Vươn cao – Trỗ cờ |
897,7 |
|
Tổng |
1.132,7 |
|
Cây cà phê |
Thu hoạch |
170.895 |
Cây điều |
Ra hoa – đậu quả |
28.092,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.326,3 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc |
12.014,8 |
Cây tiêu |
Quả non |
2.142,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch |
1.497 |
Cây sắn (mì) |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
75,2 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.430 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ 64,9ha tại Đức Trọng, Đơn Dương, Đạ Huoai, tăng 4,3ha so với kỳ trước, mật độ 2 – 3con/m2.
- Bệnh khô vằn ít biến động so với kỳ trước, gây hại nhẹ 57ha tại Đạ Tẻh, TLH 7,5 - 25%.
- Đạo ôn lá ít biến động so với kỳ trước , gây hại 39,7ha tại Di Linh, Đạ Tẻh, Đức Trọng (nhiễm nặng 2ha), TLH 5 – 29,5%.
- Các đối tượng khác như: chuột ,ngộ độc phèn, rầy nâu,…chủ yếu gây hại nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 83ha tại Đơn Dương, Đạ Tẻh, giảm 16ha so với kỳ trước, mật độ 2 - 11con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước gây hại nhẹ - trung bình 1.452,7ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 7 – 27,5%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 6.050,5ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, tăng 168,8ha so với kỳ trước, TLH 10 - 25%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.906,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, TP Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 272,2ha so kỳ trước), TLH 5 – 1%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại nhẹ 2.516ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, giảm 32ha so với kỳ trước, TLH 5 – 12,1%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.906,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, (tăng 21ha so với kỳ trước), TLH 8,7 – 33,3%.
- Bệnh thán thư gây hại ở mức nhẹ - trung bình 4.540,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 40ha so kỳ trước), TLH 8,5 – 31,5%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh gây hại 23,2ha tại Đạ Huoai, Đức Trọng (7,6ha nhiễm nặng, giảm 3,7ha so với kỳ trước), TLH 6,7 – 19,6%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình - nặng 1.310ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, tăng 993,8ha so với kỳ trước, TLH 2,7 – 43,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus gây hại trung bình – nặng 31,1ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 15,7ha so với kỳ trước), TLH 6,7 – 23,3%.
- Bệnh mốc sương cà chua gây hại nhẹ 51,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 24ha so với kỳ trước), TLH 5,4– 16,7%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 364ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, giảm 8ha so với kỳ trước, mật độ từ 5 - 28 con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình – nặng 34,3ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, Đơn Dương, giảm 8,5ha so với kỳ trước, TLH 3 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 15ha tại Đà Lạt, TLH 10-30%.
9. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn ít biến động so với kỳ trước, gây hại 6ha tại Đạ Tẻh, giảm 11ha so với kỳ trước, TLH 8 – 36,6%.
10. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Ốc bươu vàng, rầy nâu, bệnh đạo ôn lá, khô vằn, chuột tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh – đòng, trỗ; bệnh đạo ôn cổ bông gây hại lúa giai đoạn trỗ - chín.
- Cây cà phê: Thời tiết có mưa rải rác, cà phê tiếp tục nở hoa, chú ý phòng trừ rệp sáp, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua. Ngoài ra chú ý bọ xít muỗi/cà phê chè.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư tăng nhẹ, cần tiếp tục theo dõi và chủ động phòng trừ, ngoài ra chú ý bệnh khô cành, sâu đục thân, cành.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, thán thư, rầy bông tiếp tục gây hại sầu riêng tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Bảo Lộc.
- Cây rau: Chú ý phòng trừ bệnh xoăn lá virus, mốc sương, đốm lá, héo xanh, trên rau họ cà; bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch/rau họ thập tự.
- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ bọ trĩ, ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân/hoa cúc, nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng/hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân tại các huyện Đơn Dương, Đạ Tẻh.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Lúa Đông Xuân đã thu hoạch tiến hành sớm các khâu làm đất, vệ sinh đồng ruộng nhằm tiêu diệt mầm mống sâu bệnh, hạn chế lây lan sang vụ Hè thu, nhất là bệnh đạo ôn. Đối với lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh – trỗ chín chú ý phòng trừ rầy nâu, chuột, bệnh đạo ôn lá, khô vằn, đạo ôn cổ bông.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân giai đoạn từ cây con đến loa kèn.Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3.Cây điều
Bọ xít muỗi, bệnh thán thư tiếp tục gây hại điều giai đoạn nở hoa đậu quả. Chủ động hướng dẫn nông dân vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, tỉa cành tăm, cành sâu bệnh thu gom đốt hun khói tạo cho vườn thông thoáng. Tiếp tục theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành, sâu đục thân, đục cành gây hại cây điều.
2.4. Cây sầu riêng
Tiếp tục chỉ đạo tập trung phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ tại huyện Đạ Tẻh, Đạ Huoai theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytopthora sp. hại cây sầu riêng do Cục BVTV ban hành để bảo vệ các đợt ra hoa đậu quả. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh thán thư, rầy bông.
2.5. Cây cà phê
Hướng dẫn nông dân chăm sóc cắt tỉa cành tăm, cành sâu bệnh, vệ sinh vườn, phát quang bụi rậm, bón phân, tưới nước đầy đủ để cây cà phê ra hoa đậu quả đồng loạt. Ngoài ra chú ý phòng trừ mọt đục cành, rệp sáp, bệnh khô cành, vàng lá, rỉ sắt.
2.6. Rau, hoa
Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân quản lý tốt bệnh virus hại cà chua, hoa cúc, bệnh mốc sương, đốm láhéo xanh trên rau họ cà; sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch rau họ thập tự./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13 - 19/7/2020 - 16/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/01/2021 – 24/01/2021 - 21/01/2021
- Công tác điều tra dự tính dự báo sâu bệnh hại cây trồng 6 tháng đầu năm 2013 - 17/08/2013
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/9 – 13/9/2020 - 10/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/11/2021 – 07/11/2021 - 08/11/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 23/03 – 27/03/2020 - 26/03/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/3/2022 – 13/3/2022 - 10/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/02/2021 – 21/02/2021 - 19/02/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/01/2022 – 09/01/2022 - 06/01/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/01/2021 – 17/01/2021 - 14/01/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 04/11/2019 – 10/11/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/11 – 22/11/2020 - 24/11/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/5 – 31/5/2020 - 01/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/7/2022 - 31/7/2022 - 28/07/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/4/2021 – 18/4/2021 - 16/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/3/2022 – 03/4/2022 - 30/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 4/01/2021 – 10/01/2021 - 08/01/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 23/12/2019 – 29/12/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/12/2019 – 04/01/2020 - 02/01/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/12/2021 - 02/01/2022 - 30/12/2021