Thống kê truy cập

4345521
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
2857
16781
53114
4345521

Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/10 – 30/10/2020

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG

CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập –Tự do – Hạnh phúc

 Số:  88/BC – TTBVTV

Lâm Đồng, ngày 29 tháng 10 năm 2020

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG

Tuần 44 (Từ ngày 26/10 – 30/10/2020)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1.Thời tiết

Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng nhiều mây, ngày nắng gián đoạn, có mưa rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa đến mưa to; nhiệt độ trung bình 17 – 270C, cao nhất 22,6 – 33,20C, thấp nhất 14,2 – 23,40C; độ ẩm không khí 85 – 92%, lượng mưa 40,0 – 120,0mm, tổng số giờ nắng 30,2 – 60h.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Vụ Hè Thu

Thu hoạch

5.886,0

Tổng

5.886,0

 

Vụ Mùa

Mạ

21,0

Đẻ nhánh

1.026

Đòng trỗ

3.809,56

Ngậm sữa -  chín

4.983,5

Thu hoạch

2.076

Tổng

12.096,06

Vụ Đông Xuân

Mạ

382,0

Đẻ nhánh

188,0

Tổng

570,0

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây ngô

Cây con

20,0

Vươn cao – đóng bắp

1.433,7

Thu hoạch

6.398,4

Tổng

7.852,1

Cây cà phê

Nuôi quả

170.895

Cây điều

Chăm sóc – ra đọt non

28.092,3

Cây chè

Chăm sóc – thu hoạch

12.326,3

Cây sầu riêng

Thu hoạch

12.014,8

Cây tiêu

Quả non

2.142,2

Cây cà chua

Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch

1.260

Cây sắn (mì)

Phát triển thân lá – thu hoạch

33,2

Rau họ thập tự

Phát triển thân lá – thu hoạch

1.430

Hoa cúc

Phát triển thân lá – thu hoạch

1.300

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

STT

Tên SVGH

Mật độ sâu (con/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh

phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa: đẻ nhánh

1

Ốc bươu vàng

2,6

4

 

-

Đạ Huoai

2

Bệnh đạo ôn lá

5 – 7

18,5

 

Cấp 1-5

Đạ Tẻh, Di Linh, Lạc Dương, Cát Tiên

I

Cây lúa: đòng trỗ - chín

1

Chuột

4 – 6

31

 

-

Cát Tiên

2

Đạo ôn cổ bông

5 – 5,28

18,2

 

Cấp 3-5

Di Linh, Đức Trọng

II

Cây ngô: PTTL – phun râu

 

1

Sâu keo mùa thu

2 – 4

10

 

Tuổi 2 – 5

Lạc Dương, Đơn Dương

III

Cây cà phê: quả non – nuôi quả

 

1

Bọ xít muỗi

10,6 – 20,5

27

 

Non – TT

Lạc Dương, Đà Lạt

2

Bệnh khô cành, khô quả

12,5 – 15

25

 

Cấp 1-3

Bảo Lâm, Lạc Dương, Đam Rông, TP Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, TP Đà Lạt

IV

Cây điều: chăm sóc – ra đọt non

 

1

Bọ xít muỗi

10,6 – 16,7

27,9

 

Non – TT

Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông

2

Bệnh thán thư

14,3 – 17,6

30,7

 

Cấp 1 – 5

Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông

V

Cây tiêu: quả non

1

Bệnh chết nhanh

5 – 6

17

 

Cấp 5-7

Đạ Huoai, Đức Trọng

VI

Cây sầu riêng: nuôi trái - thu hoạch

1

Bệnh chảy gôm

5,9 – 17,6

46,7

 

 

Đạ Huoai, Đạ Tẻh

VII

Cà chua: PTTL – thu hoạch

 

1

Bệnh xoăn lá

9,53 – 16,6

26,6

 

-

Đơn Dương, Đức Trọng

2

Bệnh mốc sương

9,98 – 19,9

33,3

 

-

Đơn Dương, Đức Trọng

VIII

Hoa cúc: PTTL – thu hoạch

 

1

Bệnh sọc thân

8

13

 

-

Đà Lạt

IX

Cây sắn (mì)

 

 

 

 

 

1

Khảm lá vi rút

14,6

36,6

 

-

Đạ Tẻh

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

1

Ốc bươu vàng (OBV)

10,8

1,9

0

12,7

0

Đạ Huoai

2

Bệnh đạo ôn lá

323,6

23,8

11,1

358,5

157

Đạ Tẻh, Di Linh, Lạc Dương, Cát Tiên

3

Đạo ôn cổ bông

221,9

12,4

7,4

241,7

20

Đức Trọng, Di Linh

4

Chuột

43,3

1,5

4,5

49,3

51

Cát Tiên

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

87,5

17

7

111,5

200

Lạc Dương, Đơn Dương

III

Cây cà phê

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

1.018,9

401,4

0

1.420,3

6.650

Lạc Dương, Đà Lạt

2

Bệnh khô cành, khô quả

4.740,4

225,4

0

4.965,8

17.610

Bảo Lâm, Lạc Dương, Đam Rông, TP Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, TP Đà Lạt

3

Rỉ sắt

3.123,4

30

0

3.153,4

16.377

Lạc Dương, Bảo Lâm, Đam Rông, TP Đà Lạt, TP Bảo Lộc, Lâm Hà

IV

Cây điều

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

4.535,2

390,5

0

4.925,7

137

Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên

2

Bệnh thán thư

6.845,4

492,5

0

7.337,9

144

Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên

V

Cây tiêu

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh chết nhanh

17,1

9,0

9,0

35,1

7,5

Đạ Huoai, Đức Trọng

VI

Cây sầu riêng

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh chảy gôm

1.235,0

848,8

502,7

2.586,5

2.400

Đạ Huoai, Đạ Tẻh

VII

Cà chua

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh xoăn lá

335,6

41,05

33

409,65

1.060

Đơn Dương, Đức Trọng

2

Bệnh mốc sương

434,7

71,7

7

513,4

1.310

Đơn Dương, Đức Trọng

VIII

Hoa cúc

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh sọc thân

10

0

0

10

1.300

Đà Lạt

IX

Cây sắn

 

 

 

 

 

 

1

Khảm lá vi rút

24

3

0

27

0

Đạ tẻh

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

3.1. Cây lúa:

- Bệnh đạo ôn lá gây hại 358,5 ha tại Đạ Tẻh, Di Linh, Lạc Dương, Cát Tiên (tăng 20,7ha so với kỳ trước), TLH 4,9 – 18,5%.

- Đạo ôn cổ bông: Gây hại 241,7ha tại Đức Trọng, Di Linh (giảm 19,8ha so kỳ trước), TLH 5,28 - 18,2%.

- Chuột: Gây hại cục bộ 49,3ha lúa giai đoạn đòng già – trỗ bông chủ yếu các khu vực ngập sau mưa tại Cát Tiên (giảm 14,7ha so kỳ trước), TLH 6 - 31%

- Các đối tượng khác như: ốc bươu vàng, bệnh khô vằn…chủ yếu gây hại nhẹ.

3.2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 111,5ha tại Lạc Dương, Đơn Dương (7ha nhiễm nặng), giảm 8,5ha so với kỳ trước, mật độ 2 - 10 con/m2.

3.3. Cây cà phê:

- Bọ xít muỗi ít biến động so kỳ trước, gây hại 1.420,3ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 10,6 – 27%.

- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 4.965,7 ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, TLH 12,5- 25,0%, giảm 188ha so với kỳ trước.

- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ - trung bình 3.153,4ha (giảm 309ha so kỳ trước), TLH 5-29,2%.

- Mọt đục cành, sâu đục thân, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.

3.4. Cây chè:

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 2.272ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, tăng 79ha so với kỳ trước, TLH 5,0 – 15%.

- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh thối búp… chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.

3.5. Cây điều:

- Bọ xít muỗi chủ yếu gây hại nhẹ  4.535,2ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên (tăng 17ha so với kỳ trước), TLH 10,6 – 27,9%.

- Bệnh thán thư ít biến động so với kỳ trước, gây hại ở mức trung bình 492,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, TLH 14,3 – 30,7%.

3.6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh ít biến động so với kỳ trước gây hại 35,1ha tại Đạ Huoai, Đức Trọng (9ha nhiễm nặng), TLH 1,33 – 17%.

3.7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm  ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình–nặng 1.351,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (502,7ha nhiễm nặng), TLH 5,9 – 46,7%.

3.8. Cây rau, hoa:

Cà chua:

- Bệnh virus gây hại trung bình – nặng 74,05ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (33ha nhiễm nặng), tăng 5ha so với kỳ trước, TLH 9,53 – 26,6%.

- Bệnh mốc sương gây hại trên cây cà chua tăng mạnh so với kỳ trước do mưa nhiều, gây hại 513,4ha (tăng 35ha), TLH 9,98 – 33,3%.

Rau họ thập tự:

- Sâu tơ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình 25ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 6 – 22%.

- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình 187ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, tăng 68,6ha so với kỳ trước, TLH 4,13 – 10%.

Hoa cúc: Bệnh virus gây hại nhẹ 10ha tại Đà Lạt, TLH 8-13%.

3.9. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn ít biến động so với kỳ trước, gây hại 27ha tại Đạ Tẻh, TLH 11 – 30%.

3.10. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.

III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

-  Cây lúa: Chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, chuột trên lúa giai đoạn đứng cái - trỗ, chín.

- Cây cà phê: Bọ xít muỗi, rệp các loại, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, khô quả, nấm hồng tiếp tục gây hại cà phê giai đoạn chín.

- Cây điều: Hiện nay tại 3 huyện phía Nam, thời tiết có mưa cây điều tiếp tục ra chồi non rải rác, các đối tượng bọ xít muỗi, bệnh thán thư có khả năng gây hại mạnh.

- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ tiếp tục gây hại cây sầu riêng tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh.

- Cây rau: Ảnh hưởng bão số 9, thời tiết âm u, mưa nhiều, bệnh mốc sương, đốm lá, virus, héo xanh vi khuẩn, phấn trắng gây hại mạnh trên rau họ cà. Ngoài ra chú ý bệnh cháy lá, thối nhũn, sương mai, sưng rễ/rau họ thập tự.

- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ bọ trĩ, ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân/hoa cúc, nhện đỏ, mốc xám, đốm đen, phấn trắng/hoa hồng. 

- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Mùa giai đoạn vươn cao – phát triển bắp.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:

2.1. Cây lúa

Các diện tích lúa Hè Thu - Mùa đã thu hoạch, khẩn trương làm đất, thu dọn tàn dư cây trồng, vệ sinh đồng ruộng, cày vùi gốc rạ, chuẩn bị đất xuống giống vụ Đông Xuân sớm theo lịch thời vụ của địa phương. Ngoài ra đối với lúa Mùa theo dõi chặt chẽ các đối tượng ốc bươu vàng, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn chuột phòng trừ kịp thời không để lây lan ảnh hưởng đến năng suất lúa.

 2.2. Cây bắp

Hiện nay ngô vụ Mùa phần lớn đã thu hoạch, nông dân đang làm đất chuẩn bị xuống giống vụ Đông Xuân. Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn  nông dân chủ động phòng trừ sâu keo sớm ngay từ đầu vụ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2.3. Cây điều

Hiện nay thời tiết có mưa, cây điều tiếp tục ra chồi non, cần chú ý theo dõi phòng trừ kịp thời bọ xít muỗi, bệnh thán thư để cây điều ra hoa đậu trái thuận lợi.

2.4. Cây sầu riêng

Thời tiết mưa nhiều, bệnh xì mủ lây lan gây hại mạnh. Tiếp tục hướng dẫn nông dân theo dõi và phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytopthora sp. hại cây sầu riêng do Cục BVTV ban hành. Ngoài ra chú ý bệnh thán thư.

2.5. Cây cà phê

Hướng dẫn nông dân tiếp tục chăm sóc, vệ sinh vườn, quản lý tốt bệnh khô cành, khô quả, rỉ sắt, nấm hồng và bọ xít muỗi, hạn chế tình trạng thối rụng quả trong mùa mưa. Ngoài ra khuyến cáo nông dân chủ động phát dọn cỏ dại, hạn chế và không sử dụng hoạt chất Glyphosate phòng trừ cỏ dại từ nay đến hết vụ thu hoạch.

2.6. Cây sắn

Hướng dẫn nông dân nhổ bỏ tiêu hủy sớm cây sắn nhiễm bệnh kết hợp phòng trừ bọ phấn theo quy trình kỹ thuật phòng trừ bệnh khảm lá sắn đã được Chi cục Trồng trọt & BVTV hướng dẫn tại văn bản số 96/TTBVTV ngày 7/5/2020.

2.7. Rau, hoa

Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân quản lý tốt bệnh virus hại cà chua, hoa cúc bằng các biện pháp quản lý tổng hợp chú trọng việc sử dụng giống kháng kết hợp biện pháp luân canh, kiểm soát môi giới lan truyền bệnh virus như bọ trĩ, bọ phấn, bọ xít mù thuốc lá, rầy rệp. Ngoài ra chú ý các đối tượng lây lan mạnh trong điều kiện mưa kéo dài như mốc sương, châm kim, héo xanh vi khuẩn trên rau họ cà, bệnh sưng rễ, cháy lá, thối nhũn, thối hạch rau họ thập tự./.

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV miền Trung;                          

- Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c);

- Lưu: VT, TT, BVTV

 KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

 

Nguyễn Thị Phương Loan

 

 

 

Các tin khác