Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/4/2021 – 25/4/2021
- Được viết: 22-04-2021 14:00
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 35/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 22 tháng 4 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 16 (Từ ngày 19/4/2021 – 25/4/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 18,9 – 27,70C, cao nhất 31,6 – 36 0C, thấp nhất 13,2 – 16 0C; độ ẩm không khí 73 – 84%, lượng mưa 9,1 – 59,5mm, tổng số giờ nắng 47,4 – 52,7h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
207 |
Đẻ nhánh |
741 |
|
Đòng trỗ |
1.436 |
|
Ngậm sữa - chín |
1.985 |
|
Thu hoạch |
4.401 |
|
Tổng |
8.770,0 |
|
Vụ Hè Thu |
Mạ |
715 |
Đẻ nhánh |
31 |
|
Tổng |
746 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Vươn cao – Trỗ cờ |
1.272,6 |
Thu hoạch |
531 |
|
Tổng |
1.803,6 |
|
Cây cà phê |
Ra hoa – đậu quả |
170.895 |
Cây điều |
Nuôi trái – thu hoạch |
28.092,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.326,3 |
Cây sầu riêng |
Nuôi trái – thu hoạch |
12.014,8 |
Cây tiêu |
Quả non |
2.142,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch |
1.497 |
Cây sắn (mì) |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
30,0 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.430 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Đạo ôn cổ bông biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 21ha tại Đạ Tẻh, TLH 5 – 11,5%.
- Đạo ôn lá ít biến động so với kỳ trước, gây hại 46,1ha tại Đức Trọng, Lạc Dương, TLH 5,7 - 10%.
- Bệnh khô vằn gây hại 69ha tại Đạ Tẻh, tăng 4ha so với kỳ trước,TLH 10 – 15%.
- Các đối tượng khác như: chuột, bệnh đen lép hạt, rầy nâu, ốc bươu vàng…chủ yếu gây hại nhẹ.
2.Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 32,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 6ha), tăng 4,6ha so với kỳ trước, mật độ 2 - 11con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 1.036,2ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông, TLH 13,4 – 16%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 4.644,7ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, giảm 409ha so với kỳ trước, TLH 10 - 18%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.430,4ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 23ha so kỳ trước), TLH 15 – 25,6%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi chủ yếu gây hại nhẹ 2.634ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, giảm 86ha so với kỳ trước, TLH 5 – 14,2%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 4.292,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, (giảm 3ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 40%.
- Bệnh thán thư biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại ở mức nhẹ - trung bình 5.206,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông, TLH 12– 60%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh ít biến động so với kỳ trước, gây hại 22,7ha tại Đạ Huoai (3,8ha nhiễm nặng), TLH 6,8 – 17,7%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình - nặng 1.128ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, tăng 9ha so với kỳ trước, TLH 5 – 43,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus gây hại trung bình – nặng 18ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 13ha so với kỳ trước), TLH 7,1 – 20%.
- Bệnh mốc sương cà chua gây hại 193,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 92,5ha so với kỳ trước), TLH 7,3 – 11,6%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 384ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương (20ha nhiễm nặng), tăng 13ha so với kỳ trước, mật độ từ 6 - 35 con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình – nặng 51,3ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, Đơn Dương, tăng 4,4ha so với kỳ trước, TLH 5 – 16,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 14ha tại Đà Lạt, TLH 10 - 25%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: OBV, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, Di Linh, Đạ Huoai.
- Cây cà phê: Phần lớn diện tích đã đậu trái, chú ý phòng trừ rệp sáp, bệnh rỉ sắt, vàng lá, đốm mắt cua và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư tiếp tục lây lan và gây hại mạnh cây điều giai đoạn phát triển quả và thu hoạch tại 3 huyện phía Nam.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh xì mủ, thán thư gây hại sầu riêng giai đoạn xả nhị, đậu trái và nuôi trái non.
- Cây rau: Dòi đục lá, bệnh xoăn lá virus, mốc sương tiếp tục gây hại trên rau họ cà; bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối hạch gây hại rau họ thập tự.
- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, héo xanh/hoa cúc, nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng/hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô tại Đơn Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hướng dẫn nông dân thu hoạch lúa Đông Xuân đến đâu tiến hành ngay các biện pháp làm đất, cày vùi gốc rạ, vệ sinh đồng ruộng đến đó nhằm tiêu diệt mầm mống sâu bệnh. Lưu ý sử dụng các chế phẩm sinh học phân hủy hữu cơ, bón vôi bột trước khi cày vùi gốc rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh hại và tránh ngộ độc hữu cơ cho cây lúa. Ngoài ra trên lúa Đông Xuân cuối vụ chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt;
2.2. Cây ngô
Thời tiết có mưa, nông dân tranh thủ vệ sinh đồng ruộng, làm đất xuống giống vụ Hè Thu. Giai đoạn cây con đến 7 lá thật là thời kỳ xung yếu của sâu keo mùa thu.Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây điều
Thời tiết 3 huyện phía Nam tiếp tục diễn biến theo chiều hướng ngày nắng nóng, có mưa rào nhẹ về chiều tối. Hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, bảo vệ tốt năng suất điều niên vụ 2020 -2021.
2.4. Cây sầu riêng
Sầu riêng đang giai đoạn đậu và nuôi trái, thời tiết có mưa rất thuận lợi cho bệnh xì mủ phát triển và gây hại. Hướng dẫn nông dân thường xuyên thăm vườn, chủ động phòng trừ theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytopthora sp. hại cây sầu riêng do Cục BVTV ban hành để bảo vệ các đợt ra hoa đậu quả.
2.5 Cây cà phê
Phần lớn diện tích đã đâu trái. Hướng dẫn nông dân tranh thủ thời tiết có mưa bón phân đợt 2, cắt tỉa cành tăm, cành sâu bệnh, chồi vượt, vệ sinh vườn, phát quang bụi rậm để hạn chế rụng trái non. Ngoài ra chú ý phòng trừ rệp sáp, bệnh khô cành, vàng lá, rỉ sắt và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
2.6. Rau, hoa
Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân quản lý tốt bệnh virus hại cà chua, hoa cúc, bệnh mốc sương, đốm lá, héo xanh trên rau họ cà; sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối hạch rau họ thập tự./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký) Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/4/2022 – 10/4/2022 - 07/04/2022
- Công tác điều tra dự tính dự báo sâu bệnh hại cây trồng 6 tháng đầu năm 2013 - 17/08/2013
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/3/2021 – 21/3/2021 - 18/03/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 15/6 – 21/6/2020 - 18/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 8/3/2021 – 14/3/2021 - 11/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày ngày 23/11 – 29/11/2020 - 26/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/11/2021 – 07/11/2021 - 08/11/2021
- Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Công bố dịch bọ xít muỗi hại cây điều trên địa bàn 03 huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng - 18/03/2017
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/6/2021 – 27/6/2021 - 24/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/01/2021 – 24/01/2021 - 21/01/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/5/2022 – 08/5/2022 - 05/05/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/5/2022 – 29/5/2022 - 26/05/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 09/12/2019 – 15/12/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/8/2021 – 29/8/2021 - 25/08/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/10/2021 – 10/10/2021 - 07/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/10 – 30/10/2020 - 30/10/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 27/6/2022 – 03/7/2022 - 30/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/01/2022 - 16/01/2022 - 12/01/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 04/11/2019 – 10/11/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 10/02 – 16/02/2020 - 18/02/2020