Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/11/2021 – 07/11/2021
- Được viết: 08-11-2021 07:50
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 132/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 04 tháng 11 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 44 (Từ ngày 01/11/2021 – 07/11/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 18,4 – 25,6 0C, cao nhất 29,8 – 33,4 0C, thấp nhất 14,4 – 17,70C; độ ẩm không khí 78 – 90%, lượng mưa 68,7 – 107,5mm, tổng số giờ nắng 26 – 38,6h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Mùa |
Mạ |
610 |
Đẻ nhánh |
1.279 |
|
Đòng trỗ |
5.753 |
|
Ngậm sữa - chín |
3.438 |
|
Thu hoạch |
717 |
|
Tổng |
11.797 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Mùa) |
Cây con - PTTL |
1.496,5 |
Tổng |
1.496,5 |
|
Cây cà phê |
Trái già |
173.006,8 |
Cây điều |
Chăm sóc |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287 |
Cây sầu riêng |
Thu hoạch |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.647 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.426 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bọ trĩ gây hại 72ha tại Đạ Tẻh (tăng 17ha so với kỳ trước), TLH 13,4-16,6%.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 288,9ha tại Đức Trọng, Đạ Tẻh (giảm 91,1ha so với kỳ trước), TLH 7,5 – 13,3%.
- Bệnh khô vằn gây hại 178ha tại Đạ Tẻh (tăng 39ha so với kỳ trước), TLH 16,8-25%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 57,2ha tại Đức Trọng, Cát Tiên, Đạ Tẻh (giảm 37,9ha so với kỳ trước), TLH 3-8,2%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, OBV, chuột, sâu cuốn lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn, đen lép hạt,… chỉ gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 161,2ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 8ha), giảm 38,9ha so với kỳ trước, mật độ 2,3 – 10con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 1.952,7ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 216,2ha so với kỳ trước), TLH 18,2 – 30%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 2.692,5ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 59,6ha so với kỳ trước), TLH 13,7 – 25%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.828,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 266,2ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 29%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.914ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 100ha so với kỳ trước), TLH 5 – 20%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.470ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 40ha so với kỳ trước), TLH 5-12,1%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.999,4ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (tăng 176,2ha so với kỳ trước), TLH 12 – 31,6%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.471,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 171,2ha so với kỳ trước), TLH 12,7 – 43%.
6. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.379,3ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 17,3 – 46,7%.
7. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 249,4ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (5ha nhiễm nặng), TLH 6,8 – 33,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 288,9ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (20ha nhiễm nặng), tăng 39,2ha so với kỳ trước, TLH 7,7 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 485,5ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 82,5ha so với kỳ trước), mật độ từ 5,5 - 28 con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình 55,1ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt (giảm 23,2ha so với kỳ trước), TLH 5,5 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 9,5ha tại Đà Lạt, TLH 10 - 14%.
8. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý theo dõi phòng trừ ốc bươu vàng, sâu cuốn lá lớn, bọ trĩ, chuột, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, đốm sọc vi khuẩn gây hại lúa Mùa giai đoạn từ đẻ nhánh – đòng, trỗ chín.
- Cây cà phê: Bệnh khô cành, khô quả, rỉ sắt, vàng lá, rệp sáp, bọ xít muỗi, bệnh đốm mắt cua, mọt đục cành, sâu đục thân chủ yếu gây hại nhẹ.
- Cây điều: Thời tiết mưa nhiều, cây điều tiếp tục rụng lá, ra chồi lá non, chú ý theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục lây lan và gây hại mạnh.
- Cây rau: Bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen gây hại rau họ cà; bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, cháy lá hại rau họ thập tự; bệnh thối nhũn hại xà lách có khả năng tăng nhẹ.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, bệnh héo xanh tiếp tục gây hại rải rác trên hoa cúc, trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Mùa giai đoạn cây con - PTTL tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố thực hiện tốt công văn số 205/TTBVTV ngày 16/7/2021 của Chi cục về việc duy trì thực hiện công tác DTDB sâu bệnh trong điều kiện dịch Covid 19, hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Tiếp tục quan tâm phòng trừ bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông trên lúa Mùa giai đoạn đòng – trỗ chín. Khuyến cáo nông dân tăng cường áp dụng các biện pháp bón phân cân đối, hạn chế sử dụng đạm và phân bón lá có hàm lượng đạm cao trên các diện tích nhiễm đạo ôn, đồng thời luân phiên sử dụng một số hoạt chất như: Azoxystrobin, Tricyclazole, Fthalide + Kasugamycin, Difenoconazole + Propiconazole,…để phòng trừ, nếu áp lực bệnh cao phun lặp lại 5-7 ngày/lần đến khi khống chế được bệnh. Đối với lúa giai đoạn gần thu hoạch chọn lựa sử dụng các loại thuốc có thời gian cách ly ngắn để quản lý đạo ôn. Ngoài ra chú ý phòng trừ bọ trĩ, OBV, bệnh đốm lá vi khuẩn, khô vằn, chuột, lem lép hạt... gây hại rải rác trên lúa giai đoạn đẻ nhánh – trỗ chín.
2.2. Cây ngô
Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời sâu keo mùa thu theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô. Ngoài ra chú ý bệnh đốm lá lớn gây hại ngô giai đoạn đóng bắp đến thu hoạch.
2.3. Cây sầu riêng
Thời tiết mưa nhiều chú ý phòng trừ bệnh xì mủ theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora sp. hại sầu riêng do Cục BVTV ban hành. Chú ý tuân thủ thời gian cách ly đối với diện tích đang thu hoạch đảm bảo sản phẩm an toàn về dư lượng thuốc BVTV.
2.4. Cây cà phê
Cần thăm vườn thường xuyên, chú ý các đối tượng bọ xít muỗi, khô cành khô quả, rỉ sắt, rệp sáp, vàng lá. Chủ động áp dụng các biện pháp IPM tỉa cành, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng để quản lý sâu bệnh hiệu quả. Ngoài ra thực hiện tốt văn bản số 1912/SNN-TTBVTV ngày 15/10/2021 của Sở Nông nghiệp & PTNT về việc tăng cường quản lý việc sử dụng thuốc BVTV Glyphosate phòng trừ cỏ dại trên vườn cà phê.
2.5. Cây điều
Hiện nay cây điều đang giai đoạn rụng lá, ra chồi lá non rải rác rất thuận lợi cho sâu bệnh phát triển và lây lan đặc biệt bọ xít muỗi, bệnh thán thư. Chủ động hướng dẫn nông dân vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, tỉa cành tăm, cành sâu bệnh tạo cho vườn thông thoáng. Tiếp tục theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành, sâu đục thân, đục cành gây hại cây điều.
2.6. Rau, hoa
Thời gian tới khả năng thời tiết tiếp tục có mưa rải rác, hướng dẫn nông dân khơi thông hệ thống thoát nước, gieo trồng với mật độ, khoảng cách phù hợp, lên luống cao, vệ sinh nhà kính nhà lưới để đảm bảo chế độ ánh sáng, cung cấp dinh dưỡng đầy đủ kịp thời để cây trồng tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ các loại bệnh hại như mốc sương, đốm lá vi khuẩn, virus hại cà chua, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, cháy lá hại rau họ thập tự; rỉ sắt, virus hại hoa cúc, bệnh phấn trắng, đốm đen hoa hồng./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký) Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/10/2021 – 31/10/2021 - 27/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/3/2022 – 13/3/2022 - 10/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24 – 30/8/2020 - 27/08/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/3/2022 – 03/4/2022 - 30/03/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 09/03 – 15/03/2020 - 13/03/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 04/7/2022 – 10/7/2022 - 11/07/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/8/2021 – 29/8/2021 - 25/08/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày ngày 23/11 – 29/11/2020 - 26/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/8/2022 - 07/8/2022 - 04/08/2022
- Tổ chức ra quân dập dịch bọ xít muỗi hại điều tại huyện Đạ Huoai (2) - 19/03/2017
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/10/2021 – 17/10/2021 - 14/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/02/2021 – 28/02/2021 - 25/02/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 8/3/2021 – 14/3/2021 - 11/03/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/5 – 31/5/2020 - 01/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/5/2022 – 15/5/2022 - 11/05/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày18/11/2019 – 24/11/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 14/10/2019 – 21/10/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/9/2021 – 12/9/2021 - 09/09/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/6/2022 – 12/6/2022 - 08/06/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 11/5 – 17/5/2020 - 14/05/2020