Thống kê truy cập

3455326
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
1962
15572
106825
3455326

Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/9/2021 – 19/9/2021

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG

CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập –Tự do – Hạnh phúc

            Số: 99/BC – TTBVTV

 Lâm Đồng, ngày 15 tháng 9 năm 2021

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG

Tuần 37 (Từ ngày 13/9/2021 – 19/9/2021)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 19 – 26,2 0C, cao nhất 28,8 – 33,2 0C, thấp nhất 15,3  – 180C; độ ẩm không khí 78 – 91%, lượng mưa 57,1 – 194,2mm, tổng số giờ nắng 26,7 – 34,5h.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Vụ Hè Thu

Đòng trỗ

262

Ngậm sữa -  chín

1.863,3

Thu hoạch

3.635,5

Tổng

5.760,8

Vụ Mùa

Mạ

7.304,5

Đẻ nhánh

2.908

Đòng trỗ

1.278

Tổng

11.490,5

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Cây ngô

(Vụ Hè Thu)

 

PTTL - đóng bắp

2.772

Thu hoạch

732,2

Tổng

3.504,2

Cây ngô

(Vụ Mùa)

 

Cây con

1.212,6

Tổng

1.212,6

Cây cà phê

Nuôi trái

173.012,8

Cây điều

Chăm sóc

23.660,1

Cây chè

Chăm sóc – thu hoạch

11.290

Cây sầu riêng

Thu hoạch

12.756

Cây cà chua

Phát triển thân lá – thu hoạch

1.360

Rau họ thập tự

Phát triển thân lá – thu hoạch

2.547

Hoa cúc

Phát triển thân lá – thu hoạch

1.300

II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

1. Cây lúa:

- Bọ trĩ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 78ha lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh tại Đạ Tẻh, TLH 10-14,8%.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại 188,3ha tại Đức Trọng, Đạ Tẻh, Cát Tiên (tăng 96,4ha so với kỳ trước), TLH 6,7 – 9%.

- Các đối tượng khác như rầy nâu, bệnh đạo ôn cổ bông, ngộ độc phèn,… chỉ gây hại ở mức nhẹ.

2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 203,9ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 3ha), giảm 9,7ha so với kỳ trước, mật độ 2,4 – 9con/m2.

3. Cây cà phê:

- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.852,7ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 18,8 – 34%.

- Bệnh khô cành, khô quả ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.672,5ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, TLH 13,7 – 25%.

- Bệnh rỉ sắt gây hại 4.090,9ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (tăng 25ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 29,2%.

- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.

4. Cây chè:

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.964ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 20ha so với kỳ trước), TLH 5 – 20%.

- Bệnh thối búp gây hại 1.430ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 50ha so với kỳ trước), TLH 5-10,5%.

- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.

5. Cây điều:

- Bọ xít muỗi gây hại 3.496,6ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (tăng 36ha so với kỳ trước), TLH 12,7 – 36,5%.

- Bệnh thán thư gây hại 4.007,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 16ha so với kỳ trước), TLH 19,6 – 42,3%.

6. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.048,8ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 13,3 – 46,7%.

7. Cây rau, hoa:

Cà chua:

- Bệnh virus gây hại 282,4ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (8ha nhiễm nặng) tăng 8,5ha so với kỳ trước, TLH 7 – 23,3%.

- Bệnh mốc sương gây hại 298,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 37,9ha so với kỳ trước), TLH 8,8 – 33,3%.

Rau họ thập tự:

- Sâu tơ gây hại 317,1ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 17,6ha so với kỳ trước), mật độ từ 3,3 - 29 con/m2.

- Bệnh sưng rễ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình – nặng 54,8ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, TLH 6,3 – 16,7%.

Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 10ha tại Đà Lạt, TLH 10 - 18%.

8. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.

III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

- Cây lúa: Chú ý phòng trừ bọ trĩ, bệnh đạo ôn lá gây hại lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng.

- Cây cà phê: Bệnh rỉ sắt, khô cành, khô quả, rệp sáp có khả năng tiếp tục gia tăng. Các đối tượng khác như bọ xít muỗi, vàng lá, sâu đục thân biến động nhẹ.

- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư ít biến động.

- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ tiếp tục gây hại mạnh sầu riêng giai đoạn thu hoạch và sau thu hoạch.

- Cây rau: Bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm lá vi khuẩn, dòi đục lá tiếp tục lây lan gây hại mạnh trên rau họ cà; trên rau họ thập tự chú ý phòng trừ bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, sâu tơ, bọ nhảy.

- Cây hoa: Chú ý phòng trừ ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, héo xanh/hoa cúc, nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng/hoa hồng. 

- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại mạnh trên ngô Hè Thu - Mùa tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố thực hiện tốt công văn số 205/TTBVTV ngày 16/7/2021 của Chi cục về việc duy trì thực hiện công tác DTDB sâu bệnh trong điều kiện dịch Covid 19, hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:

2.1. Cây lúa

Thực hiện tốt biện pháp vệ sinh đồng ruộng, sử dụng các chế phẩm sinh học để phân hủy rơm rạ và xác bã hữu cơ. Bón vôi để xử lý đất hạn chế ảnh hưởng của độ chua phèn, tránh ngộ độc hữu cơ cho lúa. Tiếp tục gieo sạ lúa Mùa đảm bảo theo lịch thời vụ. Bón phân cân đối, giảm mật độ gieo sạ hạn chế bệnh đạo ôn, ngoài ra chú ý phòng trừ bọ trĩ, bệnh đạo ôn lá gây hại lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh, làm đòng. 

2.2. Cây ngô

Các địa phương đang tiếp tục gieo trồng ngô vụ Mùa, sâu keo mùa thu sẽ tiếp tục lây lan gây hại mạnh. Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.

2.3. Cây sầu riêng

Thực hiện tốt việc vệ sinh vườn, tỉa bỏ cành nhánh, thu gom tàn dư thực vật, bổ sung phân bón đầy đủ đối với các diện tích đã thu hoạch xong giúp cây nhanh phục hồi. Thời tiết mưa nhiều chú ý phòng trừ bệnh xì mủ theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora sp. hại sầu riêng do Cục BVTV ban hành. Chú ý tuân thủ thời gian cách ly đối với diện tích đang thu hoạch đảm bảo sản phẩm an toàn về dư lượng thuốc BVTV.

2.4. Cây cà phê

Hiện nay cà phê chè đang trong giai đoạn chín chuẩn bị thu hoạch, cà phê vối tiếp tục phát triển trái, các đối tượng rỉ sắt, khô cành khô quả, rệp sáp gây hại mạnh. Tranh thủ thời tiết có mưa bón phân đợt cuối cho cà phê vối, ngoài ra cần thăm vườn thường xuyên phát hiện sâu bệnh kịp thời. Chủ động áp dụng các biện pháp IPM tỉa cành, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng để quản lý sâu bệnh hiệu quả. Lưu ý từ 30/6/2021 không được phép sử dụng thuốc trừ cỏ Glyphosate để diệt trừ cỏ dại, khuyến khích áp dụng các biện pháp thủ công, cơ giới quản lý cỏ dại thay thế thuốc hóa học.

2.5. Rau, hoa

10 ngày tới khả năng thời tiết tiếp tục có mưa nhiều, hướng dẫn nông dân gia cố nhà kính, nhà lưới, khơi thông mương rãnh thoát nước tránh ngập úng cục bộ. Ngoài ra, cần đảm bảo mật độ, khoảng cách trồng, lên luống cao, vệ sinh đồng ruộng đảm bảo vườn thông thoáng hạn chế các loại bệnh hại như mốc sương, đốm lá vi khuẩn, virus hại cà chua, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch hại rau họ thập tự; rỉ sắt, virus hại hoa cúc, bệnh phấn trắng, mốc xám, đốm đen hoa hồng./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV miền Trung;                        

- Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c);

- Lưu: VT, TT, BVTV

 KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (đã ký)

Nguyễn Thị Phương Loan

Các tin khác