Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2021 – 12/12/2021
- Được viết: 08-12-2021 17:01
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 161/BC - TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 49 (Từ ngày 06/11/2021 – 12/12/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 17 – 250C, cao nhất 31 – 34 0C, thấp nhất 14,5 – 180C; độ ẩm không khí 76 – 89%, lượng mưa 32 – 53mm, tổng số giờ nắng 17 – 29h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Mùa |
Đòng – Trỗ chín |
2.696 |
Thu hoạch |
9.101 |
|
Tổng |
11.797 |
|
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
1.859,8 |
Đẻ nhánh |
815 |
|
Tổng |
2.674,8 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Mùa) |
Đóng bắp |
20,1 |
Thu hoạch |
1.997 |
|
Tổng |
2.017,1 |
|
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con |
268,1 |
Tổng |
268,1 |
|
Cây cà phê |
Thu hoạch |
172.922 |
Cây điều |
Ra chồi lá non – ra hoa |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287 |
Cây sầu riêng |
Thu hoạch |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.603 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.468 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn ít biến động so với kỳ trước, gây hại 185ha tại Đạ Tẻh, TLH 12,4 – 14,3%.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 135ha tại Đạ Tẻh (giảm 28ha so với kỳ trước), TLH 5 – 6,4%.
- Bệnh khô vằn gây hại 97ha tại Đạ Tẻh (giảm 20ha so với kỳ trước), TLH 10,4-11%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, bọ trĩ, bệnh đen lép hạt, đạo ôn cổ bông gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 94,4ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 4ha), giảm 4ha so với kỳ trước, mật độ 2 – 8con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 1.335,2ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 100ha so với kỳ trước), TLH 12 – 22%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.311ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 52,4ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 25,6%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 2.510,2ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 70ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.639ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 170ha so với kỳ trước), TLH 5 – 20%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.480ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 40ha so với kỳ trước), TLH 5-13,5%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.763,1ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (tăng 160,9ha so với kỳ trước), TLH 13 – 35,6%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.673,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 207,5ha so với kỳ trước), TLH 13 – 41,4%.
- Sâu đục thân, cành ít biến động so với kỳ trước, gây hại 152,5ha tại Đạ Huoai (30,5ha nhiễm nặng), TLH 13,8 – 20,2%.
6. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình - nặng 1.532,8ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (tăng 155,5ha so với kỳ trước), TLH 16 – 46,7%.
7. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 251,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (5ha nhiễm nặng), TLH 6,5 – 33,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 258,3ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (17ha nhiễm nặng), giảm 26,6ha so với kỳ trước, TLH 6,6 – 26,6%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 388,5ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (20ha nhiễm nặng) giảm 33,8ha so với kỳ trước, mật độ từ 5 - 35 con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình - nặng 62,2ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt (giảm 5ha so với kỳ trước), TLH 6,6 – 16,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 9,5ha tại Đà Lạt, TLH 5 - 10%.
8. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ bệnh đốm sọc vi khuẩn, đạo ôn cổ bông, khô vằn, đen lép hạt gây hại lúa giai đoạn đòng - trỗ chín; bệnh đạo ôn lá gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – đứng cái.
- Cây cà phê: Hiện nay nông dân đang tập trung thu hoạch cà phê, các đối tượng khô cành, rỉ sắt, vàng lá, rệp các loại, bọ xít muỗi, bệnh đốm mắt cua có khả năng tăng nhẹ.
- Cây điều: Hiện nay cây điều đã rụng lá 60-70%, đang ra chồi lá, chồi hoa. Thời tiết có mưa trái mùa cần chú ý theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành, bệnh khô cành.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tăng nhẹ. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh thán thư, rầy bông.
- Cây rau: Dòi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen tiếp tục gây hại rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, cháy lá gây hại rau họ thập tự; bệnh thối nhũn, ruồi đục lá hại xà lách.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, bệnh héo xanh tiếp tục gây hại trên hoa cúc, trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân giai đoạn cây con tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố thực hiện tốt công văn số 205/TTBVTV ngày 16/7/2021 của Chi cục về việc duy trì thực hiện công tác DTDB sâu bệnh trong điều kiện dịch Covid 19, hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hiện nay các địa phương đang xuống giống vụ Đông Xuân. Chủ động khuyến cáo và hướng dẫn nông dân đẩy mạnh áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), sử dụng các giống chống chịu sâu bệnh nhất là rầy nâu và bệnh đạo ôn, không sử dụng lúa thương phẩm làm giống, đảm bảo mật độ gieo sạ tối đa 120kg/ha, chăm sóc, bón phân cân đối để cây lúa sinh trưởng phát triển tốt tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Đối với lúa Mùa giai đoạn đòng – trỗ chín chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt , đốm sọc vi khuẩn để đảm bảo năng suất thu hoạch. Trên lúa vụ Đông Xuân mới xuống giống chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn lá.
2.2. Cây ngô
Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời sâu keo mùa thu theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô. Ngoài ra chú ý bệnh đốm lá lớn gây hại ngô giai đoạn đóng bắp đến thu hoạch.
2.3. Cây sầu riêng
Bệnh xì mủ có khả năng gây hại mạnh trong điều kiện mưa liên tục, kéo dài nhất là các vườn sầu riêng trồng xen với mật độ dày. Đề nghị các địa phương quan tâm hướng dẫn nông dân thăm vườn thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời bệnh xì mủ theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora sp. hại sầu riêng do Cục BVTV ban hành. Khuyến cáo nông dân không chăm sóc, bón phân trong điều kiện thời tiết âm u, mưa kéo dài.
2.4. Cây cà phê
Cần thăm vườn thường xuyên, chú ý các đối tượng bọ xít muỗi, khô cành khô quả, rỉ sắt, rệp sáp, vàng lá. Các diện tích đã thu hoạch xong chủ động áp dụng các biện pháp IPM tỉa cành, tạo tán, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, bón phân để cây cà phê nhanh phục hồi chuẩn bị cho đợt ra hoa đậu quả niên vụ 2022.
2.5. Cây điều
Niên vụ điều 2021-2022 do ảnh hưởng của thời tiết mưa nhiều dẫn đến cây điều rụng lá, ra chồi non muộn và không đồng đều. Hiện nay giá phân bón, thuốc BVTV tiếp tục tăng cao, cần tuyên truyền vận động nông dân thường xuyên thăm vườn, bổ sung phân bón đầy đủ, kịp thời để cây điều ra hoa, đậu quả thuận lợi. Ngoài ra chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư để bảo vệ năng suất điều.
2.6. Rau, hoa
Thời tiết mưa nhiều, nhiệt độ thấp, trời âm u, ẩm độ không khí cao. Chú ý phòng trừ bệnh mốc sương, đốm lá vi khuẩn, virus hại cà chua; sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, cháy lá hại rau họ thập tự; rỉ sắt, virus hại hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng, đốm đen hoa hồng./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký) Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/7 - 02/8/2020 - 13/08/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 22/6 – 28/6/2020 - 26/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/6 - 6/7/2020 - 02/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/11/2021 – 21/11/2021 - 18/11/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 8/3/2021 – 14/3/2021 - 11/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/4/2022 – 10/4/2022 - 07/04/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/7 - 02/8/2020 - 31/07/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 17/02 – 23/02/2020 - 20/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/3/2021 – 04/4/2021 - 01/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/01/2022 – 09/01/2022 - 06/01/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/5/2021 – 30/5/2021 - 30/09/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06 - 12/7/2020 - 13/07/2020
- Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Công bố dịch bọ xít muỗi hại cây điều trên địa bàn 03 huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng - 18/03/2017
- Công tác điều tra dự tính dự báo sâu bệnh hại cây trồng 9 tháng đầu năm 2014 - 14/10/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 07/10/2019 – 13/10/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/6/2021 – 27/6/2021 - 24/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/5/2022 – 05/6/2022 - 02/06/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/9/2019 – 06/10/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 02/12/2019 – 08/12/2019 - 26/12/2019
- Tình hình phòng chống dịch hại trên cây trồng 6 tháng đầu năm và kế hoạch thực hiện 6 tháng cuối năm 2013 - 17/08/2013