Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/5/2021 – 30/5/2021
- Được viết: 30-09-2021 07:58
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 107/BC - TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 30 tháng 9 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 39 (Từ ngày 27/9/2021 – 03/10/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 18 – 27 0C, cao nhất 29,2 – 34 0C, thấp nhất 15 – 180C; độ ẩm không khí 77 – 90%, lượng mưa 47 – 130mm, tổng số giờ nắng 23 – 34h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Hè Thu |
Ngậm sữa - chín |
44,8 |
Thu hoạch |
5.716 |
|
Tổng |
5.760,8 |
|
Vụ Mùa |
Mạ |
4.792 |
Đẻ nhánh |
4.689 |
|
Đòng trỗ |
2.159 |
|
Ngậm sữa - chín |
16 |
|
Tổng |
11.650 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
Đóng bắp |
508 |
Thu hoạch |
2.996,2 |
|
Tổng |
3.504,2 |
|
Cây ngô (Vụ Mùa) |
Cây con - PTTL |
1.381 |
Tổng |
1.381 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái – trái già |
173.006,8 |
Cây điều |
Chăm sóc |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.290 |
Cây sầu riêng |
Thu hoạch |
13.035,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.624 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.576 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bọ trĩ gây hại 50ha lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh tại Đạ Tẻh (tăng 15ha so với kỳ trước), TLH 9,6-12%.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 241,5ha tại Đức Trọng, Đạ Tẻh (tăng 89,5ha so với kỳ trước), TLH 2 – 13,7%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 88,1ha tại Đức Trọng (tăng 72,8ha so với kỳ trước), TLH 2,8-6%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, bệnh bạc lá,… chỉ gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 212,5ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 5ha), mật độ 2,3 – 9con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.068,9ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 216,2ha so với kỳ trước), TLH 19,1 – 35%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 2.652,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 20,4ha so với kỳ trước), TLH 13,8 – 25%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 4.135,9ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (tăng 58ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 30%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.866ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 55ha so với kỳ trước), TLH 5 – 20%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.350ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (giảm 170ha so với kỳ trước), TLH 5-10,5%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.715,5ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (tăng 16ha so với kỳ trước), TLH 14 – 34,1%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.230,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 20ha so với kỳ trước), TLH 13 – 44,7%.
6. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với tuần trước, gây hại trung bình - nặng 1.178,6ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 13,3 – 46,7%.
7. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 285,1ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (9ha nhiễm nặng), TLH 7,8 – 26,7%.
- Bệnh mốc sương gây hại 356,4ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 19,6ha so với kỳ trước), TLH 10,3 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 332,3ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 12ha so với kỳ trước), mật độ từ 3,3 - 28 con/m2.
- Bệnh sưng rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình – nặng 60,8ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, TLH 6,6 – 13,3%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 10ha tại Đà Lạt, TLH 10 - 17%.
8. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông tiếp tục gây hại lúa Hè Thu - Mùa giai đoạn làm đòng - trỗ chín; bọ trĩ gây hại lúa Mùa giai đoạn mạ - đẻ nhánh.
- Cây cà phê: Bệnh rỉ sắt, khô cành, khô quả, rệp sáp tiếp tục gây hại mạnh. Các đối tượng khác như bọ xít muỗi, vàng lá, sâu đục thân biến động nhẹ.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư ít biến động, gây hại nhẹ.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục lây lan và gây hại mạnh.
- Cây rau: Chú ý phòng trừ dòi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm lá vi khuẩn trên rau họ cà; bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, sâu tơ, bọ nhảy trên rau họ thập tự.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, bệnh héo xanh tiếp tục gây hại rải rác trên hoa cúc, trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Mùa giai đoạn cây con - PTTL tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố thực hiện tốt công văn số 205/TTBVTV ngày 16/7/2021 của Chi cục về việc duy trì thực hiện công tác DTDB sâu bệnh trong điều kiện dịch Covid 19, hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hiện nay, phần lớn các huyện đã kết thúc xuống giống lúa Mùa. Cần bám sát đồng ruộng, khuyến cáo nông dân tăng cường áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trong đó chú ý việc bón phân cân đối, hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu ở giai đoạn < 40 ngày sau sạ để bảo vệ thiên địch. Trong trường hợp cần thiết sử dụng thuốc BVTV phải tuân thủ nguyên tắc 4 đúng. Thời gian tới cần chú ý phòng trừ các đối tượng đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, bệnh đen lép hạt, chuột gây hại trên lúa Hè Thu – Mùa giai đoạn làm đòng – trỗ chín; bọ trĩ gây hại lúa Mùa.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu sẽ tiếp tục lây lan gây hại mạnh trên ngô vụ Mùa đang xuống giống. Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây sầu riêng
Thực hiện tốt việc vệ sinh vườn, tỉa bỏ cành nhánh, thu gom tàn dư thực vật, bổ sung phân bón đầy đủ đối với các diện tích đã thu hoạch xong giúp cây nhanh phục hồi. Thời tiết mưa nhiều chú ý phòng trừ bệnh xì mủ theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora sp. hại sầu riêng do Cục BVTV ban hành. Chú ý tuân thủ thời gian cách ly đối với diện tích đang thu hoạch đảm bảo sản phẩm an toàn về dư lượng thuốc BVTV.
2.4. Cây cà phê
Hiện nay cà phê chè đang trong giai đoạn chín chuẩn bị thu hoạch, cà phê vối tiếp tục phát triển trái, các đối tượng rỉ sắt, khô cành khô quả, rệp sáp gây hại mạnh. Tranh thủ thời tiết có mưa bón phân đợt cuối cho cà phê vối, ngoài ra cần thăm vườn thường xuyên phát hiện sâu bệnh kịp thời. Chủ động áp dụng các biện pháp IPM tỉa cành, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng để quản lý sâu bệnh hiệu quả. Lưu ý từ 30/6/2021 không được phép sử dụng thuốc trừ cỏ Glyphosate (còn tồn) để diệt trừ cỏ dại, khuyến khích áp dụng các biện pháp thủ công, cơ giới quản lý cỏ dại thay thế thuốc hóa học.
2.5. Rau, hoa
Thời gian tới khả năng thời tiết tiếp tục có mưa, hướng dẫn nông dân gieo trồng với mật độ, khoảng cách phù hợp, lên luống cao, vệ sinh đồng ruộng, cung cấp dinh dưỡng đầy đủ kịp thời để cây trồng tăng khả năng chống chịu các loại bệnh hại như mốc sương, đốm lá vi khuẩn, virus hại cà chua, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch hại rau họ thập tự; rỉ sắt, virus hại hoa cúc, bệnh phấn trắng, đốm đen hoa hồng./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/7/2019 – 04/8/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/3/2022 – 03/4/2022 - 30/03/2022
- Tập huấn điều tra dự tính dự báo sâu bệnh hại cây nông nghiệp tại Lâm Đồng năm 2014 - 11/06/2014
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17 – 23/8/2020 - 27/08/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 22/6 – 28/6/2020 - 26/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/6/2022 – 26/6/2022 - 22/06/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 09/12/2019 – 15/12/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 02/12/2019 – 08/12/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/4/2022 – 01/5/2022 - 28/04/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/5/2022 – 08/5/2022 - 05/05/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/12 – 12/12/2020 - 11/12/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/11/2019 – 01/12/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/3/2021 – 04/4/2021 - 01/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/4/2022 – 24/4/2022 - 21/04/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/3/2021 – 03/3/2021 - 09/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/02/2022 – 13/02/2022 - 10/02/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/12/2019 – 22/12/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 17/02 – 23/02/2020 - 20/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/8/2021 – 08/8/2021 - 05/08/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/4/2022 – 17/4/2022 - 14/04/2022