Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/3/2022 – 27/3/2022
- Được viết: 24-03-2022 08:47
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 34/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 23 tháng 3 năm 2022 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 12 (Từ ngày 21/3/2022 – 27/3/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 18,7 – 26,20C, cao nhất 30,6 – 350C, thấp nhất 12,3 – 14,80C; độ ẩm không khí 71 – 82%, lượng mưa 5,4 – 126,4mm, tổng số giờ nắng 37,8 – 51,2h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Đẻ nhánh |
991 |
Đòng – trỗ |
1.581,2 |
|
Ngậm sữa - Chín |
3.260 |
|
Thu hoạch |
3.020 |
|
Tổng |
8.852,2 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con – đóng bắp |
960,1 |
Thu hoạch |
762,7 |
|
Tổng |
1.722,8 |
|
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
Cây con |
200 |
Tổng |
200 |
|
Cây cà phê |
Ra hoa đậu quả |
172.813,6 |
Cây điều |
Ra hoa – đậu quả - thu hoạch |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287,4 |
Cây sầu riêng |
Ra bông |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.287 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.775 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 83,4ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng (giảm 39,5ha so với kỳ trước), TLH 6,4– 14%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 36ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, TLH 3-4,3%.
- Các đối tượng khác như OBV, rầy nâu, bệnh khô vằn, đốm sọc VK,... gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 28,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 4ha), mật độ 2,2 – 10con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.285,2ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 11 – 20%.
- Bệnh rỉ sắt biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại nhẹ 3.729ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà, TLH 15 – 28,6%.
- Bệnh khô cành gây hại 3.003,4ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 38,5ha so với kỳ trước), TLH 14,5 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.772ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 20ha so với kỳ trước), TLH 8,5 – 20%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.680ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 30ha so với kỳ trước), TLH 9,5-14,3%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 5.481,8ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (tăng 34ha so với kỳ trước), TLH 15 – 39,1%.
- Bệnh thán thư gây hại 5.310,3ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (377,4ha nhiễm nặng), tăng 57,3ha so với kỳ trước, TLH 14 – 57,9%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng gây hại 531,4ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (94,5ha nhiễm nặng), tăng 18,4ha so với kỳ trước, TLH 13,9-27,1%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.391,6ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 15,4 – 46,7%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 244,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (33,5ha nhiễm nặng), giảm 80ha so với kỳ trước, TLH 8,5 – 23,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 120,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 26,5ha so với kỳ trước), TLH 7 – 20%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 418,3ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng, mật độ từ 5,2 - 28con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình 39,3ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt (tăng 14,3ha so với kỳ trước), TLH 4,5 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 14ha tại Đà Lạt, TLH 4 - 10%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,…sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Ốc bươu vàng, rầy nâu, bệnh đạo ôn lá, đốm sọc VK tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh – đòng, trỗ; bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn gây hại lúa giai đoạn trỗ chín.
- Cây cà phê: Cà phê đang thời kỳ ra hoa đậu quả, chú ý phòng trừ rệp sáp, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua và bọ xít muỗi hại cà phê chè.
- Cây điều: Bọ xít muỗi và bệnh thán thư tiếp tục tăng nhẹ, cần tiếp tục theo dõi và chủ động phòng trừ, ngoài ra chú ý bệnh khô cành, sâu đục thân, cành.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ, bệnh thán thư trong điều kiện mưa trái mùa.
- Cây rau: Các đối tượng bọ phấn, dòi đục lá, bệnh mốc sương, đốm lá, đặc biệt bệnh xoăn lá virus gây hại mạnh trên rau họ cà. Ngoài ra chú ý phòng trừ sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, cháy lá gây hại rau họ thập tự.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, bệnh héo xanh tiếp tục gây hại trên hoa cúc. Trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân giai đoạn cây con - PTTL tại Đơn Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Thu hoạch lúa Đông Xuân đến đâu tiến hành ngay các biện pháp làm đất, cày vùi gốc rạ, vệ sinh đồng ruộng nhằm tiêu diệt mầm mống sâu bệnh, hạn chế lây lan sang vụ Hè thu. Ngoài ra chú ý phòng trừ OBV, rầy nâu, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, đốm sọc vi khuẩn.
2.2. Cây ngô
Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời sâu keo mùa thu theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây sầu riêng
Chủ động hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp chăm sóc bón phân, vệ sinh đồng ruộng, phát dọn cỏ dại tạo độ thông thoáng cho vườn, hạn chế bệnh nứt thân xì mủ phát triển. Ngoài ra thường xuyên thăm vườn, phát hiện phòng trừ sâu bệnh kịp thời, đặc biệt bệnh nứt thân xì mủ theo văn bản số 527/BVTV-QLSVGHR ngày 24/3/2017 của Cục Bảo vệ thực vật về việc ban hành Quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora hại sầu riêng.
2.4. Cây cà phê
Thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật chăm sóc tỉa cành, tạo tán, bón phân và phòng trừ sâu bệnh hại cà phê giai đoạn sau thu hoạch theo văn bản chỉ đạo số 377/TTBVTV ngày 23/12/2021 của Chi cục Trồng trọt &BVTV Lâm Đồng. Chú ý các đối tượng bọ xít muỗi, mọt đục cành, rệp sáp, bệnh rỉ sắt, khô cành khô quả.
2.5. Cây điều
Hiện nay cây điều đang giai đoạn ra hoa, đậu quả đợt 3 và thu hoạch rải rác, bệnh thán thư, bọ xít muỗi tiếp tục gây hại. Cần khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên, chủ động phòng trừ sâu bệnh để hạn chế ảnh hưởng thiệt hại đến năng suất điều 2021-2022.
2.6. Rau, hoa
Hiện nay thời tiết chủ yếu ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác, cần thường xuyên thăm đồng, chăm sóc, bón phân đầy đủ, cân đối để cây tăng sức chống chịu sâu bệnh. Đồng thời quan tâm phòng trừ các đối tượng như bọ trĩ, bọ phấn, ruồi đục lá, bệnh virus, mốc sương trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, sưng rễ, cháy lá trên rau họ thập tự; ruồi đục lá, bọ trĩ, bệnh virus trên hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng,…/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Hà Ngọc Chiến |
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 11/5 – 17/5/2020 - 14/05/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/02/2022 – 06/3/2022 - 03/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/12 – 27/12/2020 - 25/12/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/4/2022 – 01/5/2022 - 28/04/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 09/9/2019 – 15/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/02/2022 – 13/02/2022 - 10/02/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/01/2021 – 31/01/2021 - 28/01/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/6 – 07/6/2020 - 04/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/3/2022 – 03/4/2022 - 30/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 27/6/2022 – 03/7/2022 - 30/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/7/2022 - 31/7/2022 - 28/07/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 13/01 – 19/01/2020 - 16/01/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/6/2021 – 13/6/2021 - 10/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/5/2021 – 30/5/2021 - 30/09/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/9/2019 – 22/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/10/2021 – 31/10/2021 - 27/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/10 – 30/10/2020 - 30/10/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/8/2021 – 08/8/2021 - 05/08/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 09/03 – 15/03/2020 - 13/03/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 19/8/2019 – 25/8/2019 - 26/12/2019