Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/12/2019 – 04/01/2020
- Được viết: 02-01-2020 17:11
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 01 /TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 02 tháng 01 năm 2020 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 01 (Từ ngày 30/12/2019 – 04/01/2020)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu nắng ráo, không mưa; nhiệt độ trung bình 16,8 – 21,50C, cao nhất 29,6 – 33,40C, thấp nhất 13 – 14,30C; độ ẩm không khí 73 – 80%, lượng mưa 0mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
||
Vụ Đông Xuân |
3.936 |
|
Mạ |
309 |
|
Đẻ nhánh |
1.687 |
|
Đòng – trỗ |
1.594 |
|
Ngậm sữa |
346 |
|
Cây ngô |
||
Vụ Đông Xuân |
Cây con |
415 |
Cây sắn |
Phát triển thân lá |
524.35 |
Cây trồng khác |
||
Cây cà phê |
174.391 |
|
Kiến thiết cơ bản |
9.647 |
|
Thu hoạch |
164.744 |
|
Cây điều |
Ra hoa – đậu quả |
27.176,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.411,3 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc |
8.520 |
Cây tiêu |
Chắc hạt |
2.204,4 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.475 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.200 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ 161ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên (giảm 75ha so với kỳ trước), TLH 5 – 13,5%.
- OBV, rầy nâu, sâu cuốn lá, bọ trĩ, bệnh đốm sọc vi khuẩn, đạo ôn …gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 29,9ha ngô vụ Đông Xuân giai đoạn 4 lá thật – loa kèn tại Đơn Dương, Cát Tiên (11,4ha nhiễm nặng), mật độ trung bình 4-12 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 402,8ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông (giảm 14,2ha so với kỳ trước), TLH 15 – 27,5%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 637,6ha tại Lạc Dương, Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà (tăng 195,6ha so với kỳ trước), TLH 16-25%.
- Rệp các loại, mọt đục cành, sâu đục thân mình trắng,… gây hại ở mức nhẹ.
4. Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh thối búp… chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác 631ha tại Đạ Tẻh (giảm 4ha so với kỳ trước), TLH 13 – 30,4%.
- Bệnh thán thư biến động nhẹ so với kỳ trước, nhiễm 2.086,9ha tại 3 huyện phía Nam, TLH 16 – 30,1%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh gây hại 18,8ha tại Đạ Huoai, TLH 5,1 – 8,2%.
7. Cây sầu riêng: Do nông dân phòng trừ chưa hiệu quả, bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, trong tuần có 974,4ha nhiễm tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (161,2ha nhiễm nặng), TLH 13,8 – 33,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh virus gây hại 101,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (12ha nhiễm nặng), giảm 5ha so với kỳ trước, TLH 10,1 – 20%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại rải rác 40ha chủ yếu tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 15ha so với kỳ trước), mật độ 17,8 – 30 con/m2;
- Bệnh sưng rễ gây hại 20ha tại Lạc Dương, Đức Trọng (giảm 20ha so với kỳ trước), TLH 3,8 – 6,7%.
Hoa cúc: Bệnh virus gây hại 20ha tại Đà Lạt, Lạc Dương, giảm 5ha so với kỳ trước, TLH 20-40%.
9. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn ít biến động so với kỳ trước, gây hại 75ha tại Đạ Tẻh, TLH 36,6 - 83,3%.
10. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh hại không đáng kể.
iV.DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Lúa Đông Xuân chủ yếu ở giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, chú ý phòng trừ rầy nâu, sâu cuốn lá lúa, bệnh đạo ôn, khô vằn.
- Cây cà phê: Cà phê đang trong giai đoạn thu hoạch bọ xít muỗi, khô cành có khả năng tiếp tục gây hại mạnh.
- Cây điều: Cây điều đang thời kỳ ra hoa – đậu trái, thời tiết các huyện phía Nam ngày nắng không mưa, sáng sớm có sương mù, chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, bọ trĩ.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ có khả năng tiếp tục lây lan và gây hại mạnh.
- Cây rau, hoa: Các đối tượng nhện đỏ, bọ trĩ, bọ phấn, sâu tơ có khả năng tăng nhẹ. Ngoài ra chú ý bệnh virus/ cà chua, hoa cúc, bệnh phấn trắng, rỉ sắt/ hoa cúc, hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu hiện nay phổ biến ở các tuổi 3,4 khả năng tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại mạnh trên ngô vụ Đông Xuân tại Đơn Dương, Cát Tiên.
- Cây sắn: Chú ý phòng trừ bệnh khảm lá virus, bọ phấn hại sắn.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây điều:
Cây điều đang thời kỳ ra hoa rộ - đậu trái hướng dẫn nông dân thăm vườn thường xuyên để kiểm tra phát hiện sớm sâu bệnh và phòng trừ kịp thời. Vệ sinh đồng ruộng làm sạch cỏ dại để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, cắt bỏ tiêu hủy sớm những cành, lá bị bệnh. Các vườn nhiễm bệnh thán thư có thể sử dụng các loại thuốc: Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP,…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC, …) để phòng trừ; Bọ xít muỗi phòng trừ bằng: Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC; …); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…).
2. Cây sầu riêng:
Bệnh xì mủ có khả năng gây hại mạnh trên các vườn thoát nước kém, vì vậy cần thăm đồng thường xuyên, đảm bảo hệ thống tưới tiêu và thoát nước tốt. Có thể sử dụng các loại thuốc đề phòng trừ như: Phosphorous acid (Agri-fos 400SL), Dimethomorph (Insuran 50WG), Dimethomorph + Mancozeb (Acrobat MZ 90/600 WP, Diman bul 70WP), Fosetyl-aluminium (Aliette 800WG, Alimet 80WP),…
3. Cây bắp:
Sâu keo mùa thu: Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của sâu keo, hướng dẫn nông dân áp dụng các biện pháp: làm đất kỹ, vệ sinh đồng ruộng, dọn sạch cỏ dại xung quanh bờ để hạn chế nơi trú ẩn của sâu; kiểm tra phát hiện và ngắt bỏ sớm ổ trứng của sâu. Ngoài ra có thể sử dụng các loại thuốc BVTV có hoạt chất như Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron để phun phòng trừ khi sâu ở tuổi 1-3.
4. Cây sắn:
Bệnh virus khảm lá: Hạn chế trồng các giống nhiễm bệnh nặng (giống HLS11, KM419), sử dụng các giống ít nhiễm như KM94, KM140 kết hợp dọn sạch cỏ dại, cây ký chủ của bọ phấn, sử dụng bẫy dính màu vàng nhằm thu hút tiêu diệt bọ phấn trắng. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn bằng thuốc có hoạt chất Dinotefuran, Pymetrozine, …/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỜNG PHÓ CHI CỤC TRƯỜNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/6/2021 – 27/6/2021 - 24/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/9 – 27/9/2020 - 28/09/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 07/10/2019 – 13/10/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 07/4 - 13/4/2020 - 09/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 31/8 – 06/9/2020 - 03/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/10/2021 – 31/10/2021 - 27/10/2021
- Tập huấn biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trên cây cao su tại huyện Đạ Tẻh - 10/09/2013
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 02/03 – 08/03/2020 - 05/03/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/5/2022 – 05/6/2022 - 02/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/5/2021 – 09/5/2021 - 05/05/2021
- Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Công bố dịch bọ xít muỗi hại cây điều trên địa bàn 03 huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng - 18/03/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 23/12/2019 – 29/12/2019 - 26/12/2019
- Sâu đục thân mình trắng hại cà phê tại Đà Lạt - 07/06/2012
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/3/2021 – 04/4/2021 - 01/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/4/2022 – 17/4/2022 - 14/04/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/02/2022 – 06/3/2022 - 03/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/10/2021 – 17/10/2021 - 14/10/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/4 – 26/4/2020 - 23/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/9/2021 – 26/9/2021 - 23/09/2021
- Tình hình phòng chống dịch hại trên cây trồng 6 tháng đầu năm và kế hoạch thực hiện 6 tháng cuối năm 2013 - 17/08/2013