Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/8/2022 - 07/8/2022
- Được viết: 04-08-2022 09:09
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 111/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 04 tháng 8 năm 2022 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 31 (Từ ngày 01/8/2022 – 07/8/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 19,4 – 26,60C, cao nhất 26,1 – 33,70C, thấp nhất 14,3 – 220C; độ ẩm không khí 79 – 88%, lượng mưa 35,5 – 97,7mm, tổng số giờ nắng 35,7 – 48,5h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Thu hoạch xong |
8.920,7 |
Vụ Hè Thu |
Đòng – trỗ |
1.521 |
Ngậm sữa - chín |
1.439,1 |
|
Thu hoạch |
2.464,5 |
|
Tổng |
5.424,6 |
|
Vụ Mùa |
Mạ |
2.828,8 |
Đẻ nhánh |
2.860 |
|
Đòng – trỗ |
949 |
|
Tổng |
6.637,8 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
Cây con – PTTL – trỗ cờ |
2.969,1 |
Tổng |
2.969,1 |
|
Cây ngô (Vụ Mùa) |
Cây con |
173,5 |
Tổng |
173,5 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái |
172.813,6 |
Cây điều |
Chăm sóc |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287,4 |
Cây sầu riêng |
Thu hoạch |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.405 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.554 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng gây hại 377,5ha lúa giai đoạn mạ tại Đức Trọng, Đơn Dương (giảm 13,1ha so với kỳ trước), mật độ 2-3 con/m2.
- Bệnh đốm sọc VK gây hại 103ha lúa giai đoạn đứng cái – làm đòng tại Đạ Tẻh (giảm 65ha so với kỳ trước), TLH 11,3-12,9%.
- Bệnh khô vằn gây hại 90ha lúa giai đoạn đứng cái – trỗ chín tại Đạ Tẻh (tăng 25ha so với kỳ trước), TLH 20,9-29,6%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn cổ bông, đen lép hạt, đạo ôn lá,… gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu ít biến động so với kỳ trước, gây hại 95,5ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 10ha), mật độ 2,3 – 10con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại nhẹ - trung bình 1.435ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 15,5 – 22%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 4.015,8ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 39,9ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 29,6%.
- Bệnh khô cành gây hại 2.597,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 10ha so với kỳ trước), TLH 18 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.779ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 66ha so với kỳ trước), TLH 5 – 12,6%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.790ha tại Bảo Lâm (tăng 20ha so với kỳ trước), TLH 9,5-15,3%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 4.327,7ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 38ha so với kỳ trước), TLH 14 – 27,5%.
- Sâu đục thân gây hại 180ha tại Đạ Huoai, Cát Tiên (27ha nhiễm nặng), giảm 4ha so với kỳ trước, TLH 11,6-22,7%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.600,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 79,2ha so với kỳ trước), TLH 16,6 – 28,3%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 699,9ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Lâm Hà (129,7ha nhiễm nặng), TLH 18,2 – 30%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.162,7ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 16,6 – 43,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 423,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (50ha nhiễm nặng), giảm 11,2ha so với kỳ trước, TLH 7,7 – 36,6%.
- Bệnh mốc sương gây hại 273,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (20ha nhiễm nặng), giảm 26,2ha so với kỳ trước, TLH 8,2 – 26,6%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 618,5ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 20,5ha so với kỳ trước), mật độ từ 4 – 30con/m2.
- Bệnh sưng rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình – nặng 68ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 6,5 – 13,3%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus gây hại 24ha tại Đà Lạt (tăng 4ha so với kỳ trước), TLH 11 - 18%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Thời tiết mưa nhiều ốc bươu vàng tiếp tục lây lan gây hại mạnh trên lúa Mùa giai đoạn mạ - đẻ nhánh. Ngoài ra chú ý bệnh đốm sọc VK, đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn gây hại lúa Hè Thu giai đoạn đứng cái - trỗ chín.
- Cây cà phê: Bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành khô quả, rệp sáp, bọ xít muỗi/cà phê chè tiếp tục gây hại mạnh.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành biến động nhẹ.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ tiếp tục gia tăng gây hại sầu riêng giai đoạn sau thu hoạch.
- Cây rau: Chú ý phòng trừ bệnh virus, mốc sương, thán thư, đốm lá; ruồi đục lá trên cây họ cà. Trên cây rau họ thập tự chú ý sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, bệnh cháy lá.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân gây hại rải rác trên hoa cúc. Trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục lây lan gây hại mạnh tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục có xu hướng gia tăng mạnh tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà đặc biệt tại các vùng trũng thấp, bị ngập úng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Các địa phương tiếp tục xuống giống vụ Mùa. Chủ động hướng dân nông dân đẩy mạnh áp dụng quy trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), bón phân cân đối, thường xuyên thăm đồng phát hiện dịch hại kịp thời. Tổ chức ra quân diệt chuột và thu lượm ốc bươu vàng trước khi gieo sạ. Ngoài ra trên lúa vụ lúa Hè Thu chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh đạo ôn lá, khô vằn, đốm sọc VK, đen lép hạt.
2.2. Cây ngô
Thời tiết có mưa, nông dân đang tiếp tục xuống giống ngô vụ Mùa, cần bám sát đồng ruộng điều tra phát hiện sớm sâu keo mùa thu giai đoạn cây ngô có từ 4-8 lá thật và phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đốm lá lớn
2.3. Cây sầu riêng
Hướng dẫn nông dân thường xuyên thăm vườn, phát hiện phòng trừ kịp thời các loại sâu bệnh đặc biệt là bệnh xì mủ, thối gốc theo văn bản số 527/BVTV-QLSVGHR ngày 24/3/2017 của Cục Bảo vệ thực vật về việc ban hành Quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora hại sầu riêng.
2.4. Cây cà phê
Cà phê đang giai đoạn nuôi trái ra chồi lá non, tuần qua thời tiết mưa nhiều, khả năng cao các loại bệnh rỉ sắt, khô cành khô quả, vàng lá tăng mạnh. Tập trung hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật tỉa cành, tạo tán, phát dọn cỏ dại, bón phân đầy đủ, cân đối để hạn chế tình trạng rụng trái. Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng: rệp sáp, bệnh rỉ sắt, đốm mắt cua, khô cành khô quả, vàng lá và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
2.5. Cây điều
Thời tiết 3 huyện phía Nam hiện nay chủ yếu có mưa rào nhẹ về chiều tối, cây điều ra chồi non rải rác rất thuận lợi cho bọ xít muỗi, bệnh thán thư lây lan và gây hại. Hướng dẫn nông dân thực hiện tốt văn bản số 131/TTBVTV ngày 04/5/2022 của Chi cục Trồng trọt &BVTV Lâm Đồng về việc chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại cây điều giai đoạn sau thu hoạch.
2.6. Rau, hoa
Chú ý hướng dẫn nông dân khơi thông hệ thống mương rãnh thoát nước để tránh ngập úng cục bộ, vệ sinh nhà kính để tăng cường độ ánh sáng hạn chế nấm bệnh. Đồng thời quan tâm phòng trừ các đối tượng như ruồi đục lá, bệnh virus, mốc sương, thán thư, đốm lá trên rau họ cà. Đối với bệnh xoăn lá virus hại cây họ cà hướng dẫn nông dân sử dụng cây giống sạch bệnh, áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng phát triển tốt, tăng sức chống chịu sâu bệnh, thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng thuốc có hoạt chất Abamectin, Dinotefuran, Citrus oil, Oxymatrine, Spinetoram ... Ngoài ra chú ý phòng trừ sâu tơ, bọ nhảy, sưng rễ, cháy lá, thối nhũn trên rau họ thập tự; ruồi đục lá, bọ trĩ, bệnh virus trên hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng,…
2.7 Dâu tằm
Bệnh tuyến trùng có xu hướng lây lan nhanh, theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại, hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ theo văn bản số 1482/SNN-TTBVTV ngày 05/7/2022 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng về tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh tuyến trùng hại cây dâu tằm
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/4/2022 – 01/5/2022 - 28/04/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 18/5 – 24/5/2020 - 21/05/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/3/2021 – 28/3/2021 - 26/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/9/2021 – 26/9/2021 - 23/09/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/8/2021 – 22/8/2021 - 19/08/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/9 – 27/9/2020 - 28/09/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 05/8/2019 – 11/8/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/5/2022 – 29/5/2022 - 26/05/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24 – 30/8/2020 - 27/08/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/3/2022 – 13/3/2022 - 10/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/12 – 27/12/2020 - 25/12/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/01 – 26/01/2020 - 21/01/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 03/02 – 09/02/2020 - 06/02/2020
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 8 năm 2017 - 24/08/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/6 – 07/6/2020 - 04/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/9/2021 – 19/9/2021 - 16/09/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/5/2021 – 23/5/2021 - 20/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/7 - 02/8/2020 - 31/07/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 11/5 – 17/5/2020 - 14/05/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/3/2021 – 03/3/2021 - 09/03/2021