Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 07/10/2019 – 13/10/2019
- Được viết: 26-12-2019 08:20
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 41/TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 10 năm 2019 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 41 (Từ ngày 07/10/2019 – 13/10/2019)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu trời nhiều mây, ngày nắng gián đoạn, chiều tối có mưa vài nơi; nhiệt độ trung bình 18 – 210C, cao nhất 29 – 330C, thấp nhất 15 – 170C; độ ẩm không khí 82 – 86%, lượng mưa 50 – 150mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
||
Vụ Hè Thu |
5.912 |
|
|
Đòng – trỗ |
80 |
Ngậm sữa |
934 |
|
Thu hoạch |
4.898 |
|
Vụ Mùa |
11.633 |
|
|
Mạ |
762 |
Đẻ nhánh |
6.881 |
|
Đòng – trỗ |
3.912 |
|
Ngậm sữa |
38 |
|
Thu hoạch |
40 |
|
Cây ngô |
||
Vụ Hè Thu |
Thu hoạch xong |
6.345 |
Vụ Mùa |
Cây con – phát triển thân lá |
3.055,2 |
Cây trồng khác |
||
Cây cà phê |
174.391 |
|
Kiến thiết cơ bản |
12.235 |
|
Chắc quả - chín bói |
162.156 |
|
Cây điều |
Phát triển thân lá – ra lộc non |
28.439 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.631 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc – thu hoạch |
8.520 |
Cây tiêu |
Quả non – nuôi quả |
2.136 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.388 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.609 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Bệnh đạo ôn lá nhiễm 10ha tại Đạ Tẻh (giảm 3ha so với kỳ trước), TLH 6 – 11,5%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông nhiễm 12ha tại Di Linh (4ha nhiễm nặng), TLH 6-15%.
- Rầy nâu, sâu cuốn lá, bọ trĩ, bệnh đốm sọc vi khuẩn, …gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ - trung bình 15ha tại Đơn Dương (giảm 4ha so với kỳ trước), mật độ trung bình 4-10 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 678ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông (tăng 288,6ha so với kỳ trước), TLH 11 - 24%.
- Bệnh gỉ sắt nhiễm 322ha tại Đà Lạt, Lâm Hà (tăng 56ha so với kỳ trước), TLH 25-40%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 502ha tại Lạc Dương, Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà (tăng 200,6ha so với kỳ trước), TLH 22-25%.
- Rệp các loại, mọt đục cành, sâu đục thân mình trắng,… gây hại ở mức nhẹ.
4. Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ… gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác 667ha tại Đạ Tẻh, TLH 16,5 – 30,4%.
- Bệnh thán thư biến động nhẹ so với kỳ trước, nhiễm 1.945,7ha tại 3 huyện phía Nam, TLH 18 – 31,5%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh gây hại 9,4ha tại Đạ Huoai, TLH 4,1 – 6,1%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm nhiễm 641,9ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (tăng 154,7ha so với kỳ trước), TLH 11,5 – 20%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 304ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH phổ biến 14 -16,6%, cao 26%.
Rau họ thập tự:
- Bệnh sưng rễ gây hại 115,6ha tại Đức Trọng, Đơn Dương, Lạc Dương, Đà Lạt, (giảm 35,3ha so với kỳ trước), TLH 3 - 10%.
- Sâu tơ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại rải rác 175ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, mật độ 14 - 30 con/m2.
Hoa cúc: Bệnh virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 50ha tại Đà Lạt, Lạc Dương (trong đó có 15ha nhiễm nặng), TLH 30-50%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Hiện nay thời tiết nắng mưa xen kẽ, ẩm độ cao chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn, khô vằn trên lúa giai đoạn đẻ nhánh- đòng trỗ.
- Trên cây cà phê: Thời tiết âm u, có mưa bọ xít muỗi có thể phát sinh và gây hại mạnh trên cây cà phê chè, cần thường xuyên kiểm tra vườn trồng và phòng trừ kịp thời. Ngoài ra, cần chú ý các đối tượng như bệnh rỉ sắt, khô cành khô quả, vàng lá.
- Trên cây điều: Chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư.
- Trên cây rau: Bệnh virus, sương mai, đốm lá, héo xanh vi khuẩn/rau họ cà; bệnh sưng rễ, thối nhũn, cháy lá/rau thập tự có khả năng tiếp tục lây lan và gây hại mạnh.
- Trên cây sầu riêng: Do ảnh hưởng của các đợt mưa dầm, bệnh thối rễ, xì mủ có khả năng tăng cao.
- Trên cây hoa cúc: Bệnh virus, rỉ sắt tiếp tục gây hại các giai đoạn sinh trưởng của cây hoa cúc.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây điều
Hướng dẫn nông dân tập trung tỉa cành tạo tán, bón phân đợt 2 kết hợp vệ sinh vườn, làm cỏ hạn chế bọ xít muỗi, bệnh thán thư lây lan gây hại. Các vườn nhiễm bệnh thán thư có thể sử dụng các loại thuốc: Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP,…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC, …); Bọ xít muỗi phòng trừ bằng các loại thuốc: Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC, 10EC; …); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…).
2. Cây rau, hoa:
Bệnh virus: sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới đảm bảo độ thông thoáng, sử dụng lưới bao quanh từ 40 mesh trở lên để ngăn được côn trùng chích hút (bọ trĩ, bọ phấn). Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng phát triển tốt, tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng thuốc có hoạt chất Abamectin, Dinotefuran, Citrus oil, Oxymatrine, Spinetoram ...; Sử dụng các chất kích kháng tăng khả năng chống chịu như Cytosinpeptidemycyn (Sat 4SL),…/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
K/T CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/10/2021 – 10/10/2021 - 07/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/4/2021 – 25/4/2021 - 22/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/10/2021 – 24/10/2021 - 21/10/2021
- Tập huấn Phương pháp điều tra dự tính dự báo sâu bệnh hại cây trồng - 26/03/2013
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 31/8 – 06/9/2020 - 03/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/6/2022 - 2/6/2022 - 13/06/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/7/2019 – 04/8/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/6/2021 – 04/7/2021 - 30/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/7/2022 - 31/7/2022 - 28/07/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 10/02 – 16/02/2020 - 18/02/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 19/8/2019 – 25/8/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 11/11/2019 – 17/11/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/8/2021 – 08/8/2021 - 05/08/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 13/01 – 19/01/2020 - 16/01/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/11 – 22/11/2020 - 24/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/8/2022 - 07/8/2022 - 04/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/11/2021 – 07/11/2021 - 08/11/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/7 - 02/8/2020 - 13/08/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/01 – 26/01/2020 - 21/01/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày ngày 14/9 – 20/9/2020 - 16/09/2020