Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/5/2021 – 16/5/2021
- Được viết: 13-05-2021 07:34
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 38/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 12 tháng 5 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 19 (Từ ngày 10/5/2021 – 16/5/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 19,8 – 27,80C, cao nhất 25,7– 36,2 0C, thấp nhất 14,2 – 22,8 0C; độ ẩm không khí 71 – 83%, lượng mưa 0 – 24,9mm, tổng số giờ nắng 78,6 – 92,4h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Đẻ nhánh |
100 |
Đòng trỗ |
950 |
|
Ngậm sữa - chín |
2.839 |
|
Thu hoạch |
5.034 |
|
Tổng |
8.823,0 |
|
Vụ Hè Thu |
Mạ |
2.864 |
Đẻ nhánh |
280 |
|
Tổng |
3.144 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô |
|
3.022,6 |
Vụ Đông Xuân
|
Vươn cao – Trỗ cờ |
1.228,6 |
Thu hoạch |
575 |
|
Tổng |
1.803,6 |
|
Vụ Hè Thu
|
Cây con |
1.219 |
Tổng |
1.219 |
|
Cây cà phê |
Quả non |
170.895 |
Cây điều |
Nuôi trái – thu hoạch |
28.092,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.326,3 |
Cây sầu riêng |
Nuôi trái – thu hoạch |
12.014,8 |
Cây tiêu |
Chăm sóc |
2.142,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch |
1.014 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.985 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Đạo ôn cổ bông gây hại 28ha tại Lạc Dương (giảm 15,3ha so với kỳ trước), TLH 9 – 10%.
- Bọ trĩ gây hại 7ha tại Đạ Tẻh, giảm 38ha so với kỳ trước, mật độ 2 – 10,7con/m2.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 33,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, tăng 5,4ha so với kỳ trước, (nhiễm nặng 5ha), mật độ 2 - 10con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 1.136,8ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông, TLH 15 – 20%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 4.559,2ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, giảm 507ha so với kỳ trước, TLH 10 - 25%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.674ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 114ha so kỳ trước), TLH 12,5 – 25,9%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi chủ yếu gây hại nhẹ 2.892ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, tăng 8ha so với kỳ trước, TLH 7,5 – 15,2%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 4.275,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, TLH 18 – 39,1%.
- Bệnh thán thư gây hại 5.262,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (10ha nhiễm nặng), giảm 16ha so với kỳ trước, TLH 22,8 – 65%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh gây hại 15,2ha tại Đạ Huoai (3,8ha nhiễm nặng), giảm 3,8ha so với kỳ trước, TLH 5,2 – 17,5%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình - nặng 940,8ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, giảm 176,3ha so với kỳ trước, TLH 16,6 – 40%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus gây hại trung bình – nặng 49ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, (tăng 47,8ha so với kỳ trước), TLH 10 – 29,9%.
- Bệnh mốc sương gây hại 196,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (12ha nhiễm nặng), tăng 20,9ha so với kỳ trước, TLH 7,2– 36,6%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 548,4ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (35ha nhiễm nặng), tăng 74,7ha so với kỳ trước, mật độ từ 5 - 35 con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình – nặng 53,3ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, Đơn Dương, tăng 27ha so với kỳ trước, TLH 6,1 – 16,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 14ha tại Đà Lạt, TLH 10 - 19%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông trên lúa Đông Xuân cuối vụ, bọ trĩ trên lúa Hè Thu giai đoạn đẻ nhánh.
- Cây cà phê: Thời tiết mưa nắng xen kẽ, các đối tượng rệp sáp, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành và bọ xít muỗi trên cà phê chè tiếp tục lây lan gây hại mạnh.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành, sâu đục thân tiếp tục gây hại cây điều giai đoạn cuối vụ thu hoạch tại 3 huyện phía Nam.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh xì mủ, thán thư gây hại sầu riêng giai nuôi trái - thu hoạch.
- Cây rau: Thời tiết mưa nhiều bệnh mốc sương, xoăn lá virus tiếp tục lây lan gây hại mạnh trên rau họ cà; trên rau họ thập tự chú ý phòng trừ bệnh sưng rễ, thối nhũn, sâu tơ, bọ nhảy.
- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, héo xanh/hoa cúc, nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng/hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô tại Đơn Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Trước khi xuống giống lúa Hè Thu tổ chức vệ sinh đồng ruộng, làm sạch cỏ dại, diệt chuột và thu lượm ốc bươu vàng để hạn chế sâu bệnh lây lan từ vụ trước. Ngoài ra đối với các diện tích đã xuống giống chú ý phòng trừ sâu cuốn lá, bọ trĩ.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu tiếp tục lây lan gây hại mạnh trên ngô vụ Hè Thu giai đoạn cây con. Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây điều
Cây điều đã cơ bản thu hoạch xong. Hướng dẫn nông dân chủ động theo dõi sâu đục thân, bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành.
2.4. Cây sầu riêng
Sầu riêng đang giai đoạn nuôi trái, thời tiết có mưa rất thuận lợi cho bệnh xì mủ, cháy lá chết ngọn, thán thư phát triển và gây hại. Hướng dẫn nông dân thường xuyên thăm vườn, chủ động phòng trừ sâu bệnh theo danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam trên cây sầu riêng.
2.5. Cây cà phê
Thời tiết nắng nóng, có mưa về chiều tối rất thuận lợi cho rệp sáp, bọ xít muỗi, bệnh rỉ sắt, vàng lá, thán thư phát triển và gây hại. Cần hướng dẫn nông dân chủ động theo dõi, phòng trừ bằng biện pháp tổng hợp (IPM).
2.6. Rau, hoa
\Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân quản lý tốt bệnh mốc sương, virus hại cà chua, sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn hại rau họ thập tự; bọ trĩ, rỉ sắt, virus hại hoa cúc./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/3/2021 – 04/4/2021 - 01/04/2021
- Công tác điều tra dự tính dự báo sâu bệnh hại cây trồng 6 tháng đầu năm 2013 - 17/08/2013
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/02/2021 – 28/02/2021 - 25/02/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/11/2021 – 07/11/2021 - 08/11/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 22/6 – 28/6/2020 - 26/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/5/2021 – 23/5/2021 - 20/05/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 07/4 - 13/4/2020 - 09/04/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 05/8/2019 – 11/8/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/9 – 27/9/2020 - 28/09/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 24/02 – 01/03/2020 - 27/02/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/3 – 06/4/2020 - 03/04/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 23/12/2019 – 29/12/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 15/6 – 21/6/2020 - 18/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13 - 19/7/2020 - 16/07/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 11/5 – 17/5/2020 - 14/05/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17 – 23/8/2020 - 27/08/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 21/10/2019 – 27/10/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/7/2021 – 18/7/2021 - 15/07/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/01 – 26/01/2020 - 21/01/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/12 – 27/12/2020 - 25/12/2020