Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/4/2022 – 10/4/2022
- Được viết: 07-04-2022 13:47
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 41/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 07 tháng 4 năm 2022 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 14 (Từ ngày 04/4/2022 – 10/4/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 18,6 – 27,20C, cao nhất 31,2 – 35,60C, thấp nhất 13,8 – 16,40C; độ ẩm không khí 75 – 87%, lượng mưa 15,3 – 84,4mm, tổng số giờ nắng 38,9 – 57,1h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
166 |
Đẻ nhánh |
825 |
|
Đòng – trỗ |
1.241 |
|
Ngậm sữa - Chín |
2.898,7 |
|
Thu hoạch |
3.790 |
|
Tổng |
8.920,7 |
|
Vụ Hè Thu |
Mạ |
280 |
Tổng |
280 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
PTTL – đóng bắp |
793 |
Thu hoạch |
932,7 |
|
Tổng |
1.725,7 |
|
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
Cây con |
200 |
Tổng |
200 |
|
Cây cà phê |
Quả non |
172.813,6 |
Cây điều |
Quả non - thu hoạch |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287,4 |
Cây sầu riêng |
Xả nhị - đậu trái |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.307 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.331 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh đốm sọc VK gây hại 55ha tại Đạ Tẻh (tăng 44ha so với kỳ trước), TLH 12,3-13,8%.
- Bệnh đen lép hạt gây hại 37ha tại Đạ Tẻh, TLH 6,6-8,5%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 32ha tại Đạ Tẻh (giảm 5ha so với kỳ trước), TLH 4 - 5%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn, đạo ôn lá,... gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 25,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 4ha), giảm 4ha so với kỳ trước, mật độ 2,3 – 10con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.285,2ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 13,5 – 20%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.950ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (tăng 172,3ha so với kỳ trước), TLH 16,7 – 29,6%.
- Bệnh khô cành gây hại 2.958,6ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 70ha so với kỳ trước), TLH 14 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.892ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 100ha so với kỳ trước), TLH 5 – 15%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.900ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 130ha so với kỳ trước), TLH 9,7-14,5%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 5.374,6ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (tăng 57ha so với kỳ trước), TLH 15 – 37,6%.
- Bệnh thán thư gây hại 5.452,3ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (190,2ha nhiễm nặng), tăng 96ha so với kỳ trước, TLH 14 – 56%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 533,4ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (94,5ha nhiễm nặng), TLH 13,9-26,6%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình - nặng 1.113,3ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (giảm 139,2ha so với kỳ trước), TLH 14,8 – 46,7%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 245ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (25ha nhiễm nặng), tăng 28ha so với kỳ trước, TLH 6,7 – 23,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 199,3ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 29,5ha so với kỳ trước), TLH 8,7 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 492,2ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 44,9ha so với kỳ trước), mật độ từ 7,8 - 30con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình – nặng 40ha tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 10,3ha so với kỳ trước), TLH 5,7 – 13,3%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 13ha tại Đà Lạt, TLH 4 - 9%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Bệnh đạo ôn cổ bông, đạo ôn lá, đốm sọc VK, khô vằn, đen lép hạt tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn đứng cái – trỗ chín tại Đạ Tẻh, Đức Trọng.
- Cây cà phê: Cà phê đang thời kỳ đậu quả non, chú ý phòng trừ rệp sáp, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua và bọ xít muỗi hại cà phê chè.
- Cây điều: Thời tiết 3 huyện phía Nam ngày nắng nóng, chiều và đêm tiếp tục có mưa rải rác, các đối tượng bọ xít muỗi, bệnh thán thư có khả năng tăng nhẹ. Ngoài ra chú ý sâu đục thân cành, bệnh khô cành.
- Cây sầu riêng: Bệnh nứt thân xì mủ gây hại mạnh vườn trũng thấp trong điều kiện mưa nhiều.
- Cây rau: Thời tiết đang giai đoạn chuyển sang mùa mưa, nắng mưa xen kẽ thuận lợi cho các đối tượng dịch hại phát sinh phát triển. Đặc biệt bệnh virus, mốc sương, thán thư, dòi đục lá trên rau họ cà; sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch rau họ thập tự.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, bệnh héo xanh tiếp tục gây hại trên hoa cúc. Trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Ngô vụ Hè Thu tiếp tục xuống giống, cần chú ý phòng trừ sâu keo mùa thu, sâu xám, bệnh đốm lá.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hướng dẫn nông dân xuống giống vụ Hè Thu sớm đồng loạt theo lịch thời vụ của địa phương, chú ý vệ sinh đồng ruộng, làm đất kỹ, tăng cường sử dụng phân chuồng kết hợp phân vô cơ bón lót trước khi xuống giống. Đối với lúa Đông Xuân cuối vụ chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt.
2.2. Cây ngô
Cần bám sát đồng ruộng điều tra phát hiện sớm sâu keo mùa thu giai đoạn cây ngô có từ 3-6 lá thật và phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây sầu riêng
Thời tiết có mưa trái mùa, chủ động hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp chăm sóc bón phân, vệ sinh đồng ruộng, phát dọn cỏ dại tạo độ thông thoáng cho vườn, hạn chế bệnh nứt thân xì mủ phát triển. Ngoài ra thường xuyên thăm vườn, phát hiện phòng trừ sâu bệnh kịp thời, đặc biệt bệnh nứt thân xì mủ theo văn bản số 527/BVTV-QLSVGHR ngày 24/3/2017 của Cục Bảo vệ thực vật về việc ban hành Quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora hại sầu riêng.
2.4. Cây cà phê
Thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật chăm sóc tỉa cành, tạo tán, bón phân và phòng trừ sâu bệnh hại cà phê giai đoạn sau thu hoạch theo văn bản chỉ đạo số 377/TTBVTV ngày 23/12/2021 của Chi cục Trồng trọt &BVTV Lâm Đồng. Giai đoạn cà phê đậu quả non chú ý phòng trừ các đối tượng bọ xít muỗi, mọt đục cành, rệp sáp, bệnh rỉ sắt, đốm mắt cua, khô cành khô quả.
2.5. Cây điều
Hiện nay cây điều đang giai đoạn thu hoạch, thời tiết 3 huyện phía Nam hiện nay chủ yếu nắng nóng, có mưa rào nhẹ về chiều tối rất thuận lợi cho bọ xít muỗi, bệnh thán thư lây lan và gây hại. Cần khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên phòng trừ kịp thời hạn chế ảnh hưởng đến năng suất điều thu hoạch.
2.6. Rau, hoa
Dự báo thời gian tới thời tiết tiếp tục diễn biến theo chiều hướng ngày nắng, chiều và đêm có mưa vừa đến mưa to. Cần gia cố nhà kính, nhà lưới, khơi thông hệ thống mương rãnh thoát nước để tránh ngập úng cục bộ. Đồng thời quan tâm phòng trừ các đối tượng như bọ trĩ, bọ phấn, ruồi đục lá, bệnh virus, mốc sương trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, sưng rễ, cháy lá trên rau họ thập tự; ruồi đục lá, bọ trĩ, bệnh virus trên hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng,…/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Hà Ngọc Chiến |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 8/3/2021 – 14/3/2021 - 11/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13 - 19/7/2020 - 16/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/11 – 8/11/2020 - 05/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/02/2021 - 07/02/2021 - 04/02/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/6 – 07/6/2020 - 04/06/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/01 – 26/01/2020 - 21/01/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/12 – 20/12/2020 - 18/12/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/4/2022 – 01/5/2022 - 28/04/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 9/11 – 15/11/2020 - 12/11/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 24/02 – 01/03/2020 - 27/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/5/2021 – 16/5/2021 - 13/05/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/9/2019 – 22/9/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 04/5 – 10/5/2020 - 07/05/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 08/6 – 14/6/2020 - 11/06/2020
- Công tác điều tra dự tính dự báo sâu bệnh hại cây trồng 9 tháng đầu năm 2014 - 14/10/2014
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/8/2021 – 08/8/2021 - 05/08/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 31/8 – 06/9/2020 - 03/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/02/2022 – 20/02/2022 - 17/02/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 13/4 – 19/4/2020 - 16/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/7 - 02/8/2020 - 13/08/2020