Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/7/2019 – 04/8/2019
- Được viết: 26-12-2019 07:17
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 31/TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 31 tháng 7 năm 2019 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 31 (Từ ngày 29/7/2019 – 04/8/2019)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, do ảnh hưởng của vùng áp thấp kết hợp với gió mùa tây nam, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu âm u, có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 22,5 – 23,50C, cao nhất 29,2 – 33,30C, thấp nhất 16,2 – 180C; độ ẩm không khí 83,8 – 88,8%, lượng mưa 31,25 – 50mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
- Cây lúa vụ Hè thu: 5.912 ha (mạ 583ha; đẻ nhánh 1.627ha, đòng – trỗ 536ha, ngậm sữa 606 ha, thu hoạch 2.560 ha).
- Cây ngô vụ Hè thu: 5.840ha (giai đoạn cây con - phát triển thân lá, trỗ cờ).
- Cây cà phê (174.391 ha): kiến thiết cơ bản (12.235 ha), kinh doanh (162.156 ha) thời kỳ nuôi quả.
- Cây chè (12.631 ha); Cây tiêu (2.136 ha) chủ yếu giai đoạn nuôi quả.
- Cây điều (28.439 ha): kiến thiết cơ bản (7.629 ha); kinh doanh (20.810 ha) đã thu hoạch xong.
- Cây sầu riêng (8.520 ha): kiến thiết cơ bản 4.000ha, kinh doanh 4.520ha đang thời kỳ nuôi quả- thu hoạch.
- Cây rau: cà chua (1.364 ha); rau họ thập tự (2.109 ha) các giai đoạn.
- Cây hoa: hoa cúc (1.300 ha) các giai đoạn.
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng ít biến động so với kỳ trước, gây hại 73,7ha tại Đức Trọng, Đạ Huoai, mật độ 3-4 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá nhiễm 20ha tại Đạ Tẻh (giảm 40ha so với kỳ trước), TLH 5-11,5%.
- Bệnh khô vằn nhiễm 35ha tại Đạ Tẻh (tăng 14ha so với kỳ trước), TLH 11 - 40%.
- Rầy nâu, sâu cuốn lá, bọ trĩ…gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô:
- Sâu keo mùa thu gây hại 36ha tại Đơn Dương, Di Linh giai đoạn ngô 4-9 lá thật (giảm 12ha so với kỳ trước), mật độ trung bình 7-10 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại ở mức trung bình 780ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông, TLH 17 - 25%.
- Bệnh gỉ sắt nhiễm ở mức trung bình 165ha, TLH 12,5-28%
- Rệp sáp, mọt đục cành, sâu đục thân mình trắng, rệp vẩy,… gây hại ở mức nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ… gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 669ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, TLH 16 – 39,1%.
- Sâu đục thân, cành gây hại 32ha tại Đạ Huoai, TLH 21-27,5%.
- Bệnh thán thư nhiễm 1.951,7ha (giảm 22,5ha so với kỳ trước), TLH 19 – 42,1%.
6. Cây tiêu:
- Bệnh chết nhanh gây hại 9,1 ha tại Đạ Huoai (giảm 4,7ha so với kỳ trước), TLH 5 – 7,7%.
7. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh xoăn lá virus gây hại 71,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 15ha so với kỳ trước), TLH 10– 26%.
Rau họ thập tự:
- Bệnh sưng rễ gây hại 106ha tại Đức Trọng, Đơn Dương, Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 83 ha so với kỳ trước), TLH 20 - 30%.
- Sâu tơ gây hại rải rác 125ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương (giảm 24ha so với kỳ trước), mật độ 17 - 29 con/m2.
Hoa cúc: Bệnh virus gây hại 70ha tại Đà Lạt, Lạc Dương (trong đó có 20ha nhiễm nặng), giảm 10ha so với kỳ trước, TLH 30-50%.
8. Cây trồng khác: Cây cao su, sầu riêng, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Hiện nay thời tiết nắng mưa xen kẽ, ẩm độ cao tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn phát triển mạnh. Khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đốm sọc vi khuẩn trên lúa giai đoạn đứng cái-làm đòng.
- Trên cây cà phê: Thời tiết âm u, có mưa bọ xít muỗi có thể phát sinh và gây hại mạnh trên cây cà phê chè, cần thường xuyên kiểm tra vườn trồng và phòng trừ kịp thời. Ngoài ra, cần chú ý các đối tượng như rệp sáp, bệnh rỉ sắt, bệnh vàng lá.
- Trên cây điều: Hiện nay cây điều ra chồi lá non rải rác, cần chú ý phòng trừ sâu đục thân, cành điều, bọ xít muỗi, bệnh thán thư.
- Trên cây rau: Bệnh virus tiếp tục lây lan và gây hại mạnh, cần theo dõi và hướng dẫn người dân tuân thủ chặt chẽ quy trình phòng trừ tổng hợp để hạn chế thiệt hại. Chú ý sự phát triển của côn trùng chích hút như bọ phấn, bọ trĩ...
- Trên cây hoa cúc: Bệnh sọc thân do virus có xu hướng gia tăng, chú ý sự phát triển của các đối tượng dịch hại như bọ trĩ, bọ phấn, rầy rệp...
- Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu phát triển gây hại mạnh trên ngô vụ Hè thu. Khuyến cáo nông dân thường xuyên kiểm tra đồng ruộng lưu ý cây giai đoạn từ 3-9 lá thật là thời điểm sâu keo mùa thu gây hại mạnh để chủ động phòng trừ.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số nội dung sau:
1. Cây cà phê
Tiếp tục theo dõi tình hình gây hại của bọ xít muỗi tại các khu vực cà phê chè mới ra đọt non, thường xuyên vệ sinh vườn, làm sạch cỏ dại, phát quang bụi rậm hạn chế bọ xít muỗi cư trú. Có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Cypermethrin + Chlorpyrifos ethyl, Cypermethrin ...để phòng trừ.
2. Cây điều
- Sâu đục thân, cành: Khuyến cáo nông dân thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để phát hiện sớm triệu chứng sâu đục thân, đục cành. Có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Dimethoat, Emamectin benzoate, Carbosunfal,… để phòng trừ.
- Bọ xít muỗi: Thường xuyên thăm đồng để phát hiện và phòng trừ kịp thời, có thể sử dụng các hoạt chất như: Alpha – cypermethrin (FM-Tox 25EC, Motox 5EC, …); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Sherbush 10EC …); Permethrin (Permecide 50EC…), để phòng trừ khi bọ xít muỗi gây hại mạnh.
- Bệnh thán thư: Cắt bỏ tiêu hủy những cành, lá bị bệnh. Làm cỏ, bón phân đầy đủ và cân đối để cây sinh trưởng tốt có sức chống chịu sâu bệnh. Sử dụng một số loại thuốc BVTV có hoạt chất sau để phòng trừ bệnh: Hexaconazole (Tungvil 5SC, Callihex 5SC); Copper Hydroxide (DuPontTMKocide 46.1WG); Difenoconazole (Score 250EC).
3. Cây rau họ cà
Bệnh virus: hướng dẫn nông dân sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới đảm bảo độ thông thoáng, sử dụng lưới bao quanh từ 40 mesh trở lên để ngăn được côn trùng chích hút (bọ trĩ, bọ phấn). Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng phát triển tốt, tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng thuốc có hoạt chất Abamectin, Dinotefuran, Citrus oil, Oxymatrine, Spinetoram ...
4. Hoa cúc:
Bệnh virus: hạn chế trồng các giống nhiễm nặng như đại đóa, AT, mai thái, mai vàng, mai cam, kim cương trắng. Không sử dụng cây giống tại các vườn ươm có triệu chứng nhiễm bệnh và các giống của các cơ sở chưa công bố tiêu chuẩn chất lượng, chú ý phòng trừ bọ trĩ ngay từ khi trồng mới bằng các nhóm thuốc như Spinetoram, Dinotefuran…
5. Cây ngô:
Sâu keo: thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, đặc biệt ở giai đoạn ngô 3-9 lá để phát hiện ổ trứng, ngắt ổ trứng đem tiêu hủy. Sử dụng chế phẩm nấm xanh, nấm trắng, vi khuẩn Bt, Virus NPV hoặc các loại thuốc BVTV có hoạt chất như Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron để phun phòng trừ khi sâu ở tuổi 1-3 (giai đoạn ngô 3-6 lá)./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
K/T CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/3/2021 – 28/3/2021 - 26/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/3/2021 – 03/3/2021 - 09/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/4/2021 – 25/4/2021 - 22/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/02/2021 - 07/02/2021 - 04/02/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/5/2022 – 29/5/2022 - 26/05/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/8/2021 – 15/8/2021 - 11/08/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 13/01 – 19/01/2020 - 16/01/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 03/02 – 09/02/2020 - 06/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/11 – 8/11/2020 - 05/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/01/2021 – 17/01/2021 - 14/01/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/12/2019 – 22/12/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/10/2021 – 10/10/2021 - 07/10/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 28/10/2019 – 03/11/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 31/8 – 06/9/2020 - 03/09/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/6 – 07/6/2020 - 04/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/01/2021 – 24/01/2021 - 21/01/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 21/10/2019 – 27/10/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 23/12/2019 – 29/12/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/10/2021 – 31/10/2021 - 27/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày ngày 23/11 – 29/11/2020 - 26/11/2020