Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 15/6 – 21/6/2020
- Được viết: 18-06-2020 08:20
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 57/TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 18 tháng 6 năm 2020 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 25 (Từ ngày 15/6 – 21/6/2020)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu ngày nắng ráo, chiều tối có mưa; nhiệt độ trung bình 20,1 – 23,80C, cao nhất 30,7 – 35,10C, thấp nhất 15,8 – 19,40C; độ ẩm không khí 79 – 88%, lượng mưa 45,9 – 85,5mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
||
Vụ Hè Thu |
5.874,7 |
|
|
Mạ |
994,2 |
|
Đẻ nhánh |
3.832,5 |
|
Đòng – trỗ |
939 |
|
Ngậm sữa - chín |
109 |
Cây ngô |
||
Vụ Hè Thu |
Cây con – phun râu |
2.265 |
Cây trồng khác |
||
Cây cà phê |
Trái non |
164.744 |
Cây điều |
Chăm sóc |
27.176,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.411,3 |
Cây sầu riêng |
Nuôi trái – thu hoạch |
8.520 |
Cây tiêu |
Thu hoạch |
2.204,4 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.238 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.233 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Bọ trĩ gây hại 25ha lúa giai đoạn mạ tại Đạ Tẻh (giảm 26ha so với kỳ trước), TLH 7,5 – 11,1%.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại 33ha lúa giai đoạn đẻ nhánh tại Đạ Tẻh, mật độ 25-40 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 207,5ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên (2,5ha nhiễm nặng), tăng 22,5ha so với kỳ trước, TLH 7 - 26%.
- Các đối tượng khác như: OBV, rầy nâu, bệnh khô vằn…gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 233,5ha ngô các giai đoạn từ cây con – phun râu tại Đơn Dương, Lạc Dương, Cát Tiên (60,5ha nhiễm nặng), giảm 34,3ha so với kỳ trước, mật độ 3 - 9 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 1.335,2ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 416,2ha so với kỳ trước), TLH 12 – 25%.
- Rệp sáp gây hại 777,6ha tại Di Linh, Bảo Lộc, Lâm Hà, Đức Trọng (giảm 66,8ha so với kỳ trước), TLH 7,5 – 15%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 256,2ha tại Lạc Dương, Lâm Hà (tăng 15,2ha so với kỳ trước), TLH 20-25%.
- Mọt đục cành, sâu đục thân, bệnh rỉ sắt, vàng lá… chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.204,6ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 216ha so với kỳ trước), TLH 5 – 10,6%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh thối búp… chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 5.123ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 19ha so với kỳ trước), TLH 14 – 24,7%.
- Bệnh thán thư biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình 198,3ha tại Đạ Huoai, Cát Tiên, TLH phổ biến 12,5 - 20%; cao 29,9%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh gây hại 36,4ha tại Đạ Huoai, Đức Trọng (9ha nhiễm nặng), TLH 2 – 18,6%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 1.191ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (170,6ha nhiễm nặng), TLH 15,8 – 43,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh virus gây hại trung bình – nặng 130,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (28ha nhiễm nặng), giảm 20,4ha so với kỳ trước, TLH 13,3 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 441,7ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đà Lạt (giảm 10ha so với kỳ trước), mật độ 5 – 25 con/m2;
- Bệnh sưng rễ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 139,2ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, TLH 3,3 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh virus gây hại 15ha tại Đà Lạt, TLH 10-18%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Hiện nay, lúa Hè Thu chủ yếu ở giai đoạn đẻ nhánh, chú ý phòng trừ bọ trĩ, OBV, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá, khô vằn.
- Cây cà phê: Thời tiết tiếp tục có mưa nhiều về chiều và đêm, bọ xít muỗi, rệp sáp, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, khô quả có khả năng lây lan và gây hại mạnh.
- Cây điều: Chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân, cành.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ tiếp tục gây hại mạnh tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh.
- Cây rau: Bệnh virus, mốc sương, thán thư, phấn trắng có khả năng tăng mạnh trên rau họ cà. Ngoài ra chú ý bệnh cháy lá, sương mai, sưng rễ/rau họ thập tự.
- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ bọ trĩ, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân/hoa cúc, nhện đỏ, bệnh phấn trắng, mốc xám/hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại mạnh tại Đơn Dương, Lạc Dương, Cát Tiên.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây lúa
Phần lớn diện tích lúa Hè Thu đang trong giai đoạn mạ - đẻ nhánh. Tiếp tục hướng dẫn nông dân làm cỏ, bón phân, chú ý phòng trừ OBV, bọ trĩ, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn hại lá, khô vằn.
2. Cây bắp
Sâu keo mùa thu tiếp tục lây lan gây hại mạnh trên ngô vụ Hè Thu tại các huyện Đơn Dương, Lạc Dương, Cát Tiên, cần hướng dẫn nông dân theo dõi và phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành theo Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Cây điều
Hướng dẫn nông thực hiện tốt các biện pháp tỉa cành, tạo tán, bón phân, phát quang bụi rậm, làm sạch cỏ dại trên vườn và xung quanh bờ, tạo cho vườn điều thông thoáng, hạn chế nơi cư trú của sâu bệnh. Tiếp tục theo dõi phòng trừ sâu đục thân, đục cành, bọ trĩ, bọ xít muỗi, bệnh thán thư, nứt thân xỉ mủ gây hại cây điều.
4. Cây sầu riêng
Tập trung chỉ đạo phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ hiện đang lây lan và gây hại mạnh tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytopthora sp. hại cây sầu riêng do Cục BVTV ban hành.
5. Cây cà phê
Tập trung hướng dẫn nông dân chăm sóc, tỉa cành, tạo tán, bón phân đợt 2 cho cây hạn chế rụng trái non. Ngoài ra chú ý phòng trừ rệp sáp, tuyến trùng, vàng lá, bệnh khô cành, khô quả, rỉ sắt và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
6. Rau, hoa
Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân quản lý bệnh virus hại cà chua, hoa cúc bằng các biện pháp quản lý tổng hợp chú trọng việc sử dụng giống kháng kết hợp biện pháp luân canh, kiểm soát môi giới lan truyền bệnh virus như bọ trĩ, bọ phấn, bọ xít mù thuốc lá, rầy rệp./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/9 – 13/9/2020 - 10/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/6/2022 – 19/6/2022 - 16/06/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 09/9/2019 – 15/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 9/11 – 15/11/2020 - 12/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/11/2021 – 14/11/2021 - 11/11/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/5/2022 – 22/5/2022 - 19/05/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/9 – 27/9/2020 - 28/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/10/2021 – 10/10/2021 - 07/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06 - 12/7/2020 - 13/07/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/3 – 06/4/2020 - 03/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/9/2021 – 26/9/2021 - 23/09/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 02/9/2019 – 08/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/8/2021 – 22/8/2021 - 19/08/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/6/2021 – 27/6/2021 - 24/06/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 17/02 – 23/02/2020 - 20/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/12 – 12/12/2020 - 11/12/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 27/6/2022 – 03/7/2022 - 30/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/5/2021 – 30/5/2021 - 27/05/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 03/02 – 09/02/2020 - 06/02/2020
- Tình hình phòng chống dịch hại trên cây trồng 6 tháng đầu năm và kế hoạch thực hiện 6 tháng cuối năm 2013 - 17/08/2013