Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/02/2022 – 06/3/2022
- Được viết: 03-03-2022 09:49
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 21/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 03 tháng 3 năm 2022 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 09 (Từ ngày 28/02/2022 – 06/3/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 17,5 – 25,30C, cao nhất 30,2 – 34,20C, thấp nhất 12,5 – 15,60C; độ ẩm không khí 70 – 84%, lượng mưa 4,5 – 48,7mm, tổng số giờ nắng 42,3– 64,6h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
631,1 |
Đẻ nhánh |
2.160,4 |
|
Đòng – trỗ |
2.171 |
|
Ngậm sữa - Chín |
2.525,8 |
|
Thu hoạch |
1.165 |
|
Tổng |
8.656,3 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con – đóng bắp |
1.391,9 |
Thu hoạch |
165 |
|
Tổng |
1.556,9 |
|
Cây cà phê |
Ra hoa |
172.813,6 |
Cây điều |
Ra hoa – đậu quả |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287,4 |
Cây sầu riêng |
Ra bông |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.287 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.775 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng gây hại 37,1ha tại Đơn Dương, Đạ Huoai (giảm 3,2ha so với kỳ trước), mật độ 2,5-4 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 110,9ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng (tăng 21,3ha so với kỳ trước), TLH 6,8 – 18%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 37,5ha tại Cát Tiên (tăng 27,5ha so với kỳ trước), TLH 3-8%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, bệnh khô vằn, đốm sọc vi khuẩn,... gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 21,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 2ha), mật độ 2 – 9con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.486,6ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 13 – 20%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.615ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 216,8ha so với kỳ trước), TLH 15 – 29,6%.
- Bệnh khô cành gây hại 3.373,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 128ha so với kỳ trước), TLH 14,7 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại nhẹ 1.752ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, TLH 5 – 20%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.625ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 50ha so với kỳ trước), TLH 9,3-13,6%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều: Tuần qua, thời tiết tại các huyện phía Nam chủ yếu ngày nắng nóng, sáng sớm có sương mù, chiều và đêm tiếp tục có mưa đã ảnh hưởng lớn đến tình hình ra hoa đậu quả của cây điều gây tình trạng khô bông và khô trái non và tạo điều kiện cho bọ xít muỗi, bệnh thán thư gây hại mạnh.
- Bọ xít muỗi gây hại 4.957,5ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (tăng 73ha so với kỳ trước), TLH 14 – 35,8%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.992,1ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (187,2ha nhiễm nặng), tăng 114ha so với kỳ trước, TLH 12,5 – 51,7%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 516,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (93,5ha nhiễm nặng), TLH 13,9-27,4%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.252,5ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 14,3 – 46,7%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 131,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 6,7 – 20%.
- Bệnh mốc sương biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 77ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 5,5 – 13,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 407,8ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 33ha so với kỳ trước), mật độ từ 5 - 30con/m2.
- Bệnh sưng rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình 35ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, TLH 5,4 – 16,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 15ha tại Đà Lạt, TLH 4 - 10%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: OBV, rầy nâu, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh - đòng, trỗ chín.
- Cây cà phê: Cà phê đang thời kỳ ra hoa đậu quả, chú ý phòng trừ rệp sáp, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua và bọ xít muỗi hại cà phê chè.
- Cây điều: Thời tiết hiện nay đang có mưa trái mùa, bọ xít muỗi và bệnh thán thư tiếp tục lây lan và gây hại mạnh tại 3 huyện phía Nam.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ, bệnh thán thư trong điều kiện mưa trái mùa.
- Cây rau: Các đối tượng bọ phấn, dòi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen có khả năng gây hại mạnh trên rau họ cà. Ngoài ra chú ý phòng trừ sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, cháy lá gây hại rau họ thập tự.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, bệnh héo xanh tiếp tục gây hại trên hoa cúc. Trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân giai đoạn cây con - PTTL tại Đơn Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hiện nay lúa Đông Xuân chủ yếu giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, chín. Thời tiết nắng nóng và có sương mù về chiều và đêm, cần khuyến cáo nông dân thường xuyên thăm đồng để phát hiện và phòng trừ kịp thời rầy nâu, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, bảo vệ tốt năng suất vụ Đông Xuân.
2.2. Cây ngô
Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời sâu keo mùa thu theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây sầu riêng
Chủ động hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp chăm sóc bón phân, vệ sinh đồng ruộng, phát dọn cỏ dại tạo độ thông thoáng cho vườn, hạn chế bệnh nứt thân xì mủ phát triển. Ngoài ra thường xuyên thăm vườn, phát hiện phòng trừ sâu bệnh kịp thời, đặc biệt bệnh nứt thân xì mủ theo văn bản số 527/BVTV-QLSVGHR ngày 24/3/2017 của Cục Bảo vệ thực vật về việc ban hành Quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora hại sầu riêng.
2.4. Cây cà phê
Thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật chăm sóc tỉa cành, tạo tán, bón phân và phòng trừ sâu bệnh hại cà phê giai đoạn sau thu hoạch theo văn bản chỉ đạo số 377/TTBVTV ngày 23/12/2021 của Chi cục Trồng trọt &BVTV Lâm Đồng. Chú ý các đối tượng bọ xít muỗi, mọt đục cành, rệp sáp, bệnh rỉ sắt, khô cành khô quả.
2.5. Cây điều
Tại 3 huyện phía Nam thời tiết tiếp tục có mưa, sương mù vào sáng sớm, cây điều đang giai đoạn ra hoa, đậu quả đợt 3 và thu hoạch rải rác, bệnh thán thư, bọ xít muỗi có xu hướng gia tăng mạnh. Cần khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên, chủ động phòng trừ sâu bệnh để hạn chế ảnh hưởng thiệt hại đến năng suất điều 2021-2022.
2.6. Rau, hoa
Hiện nay thời tiết đã chuyển sang mùa khô, nhiệt độ ban ngày tăng nhẹ, cường độ gió mạnh, cần thường xuyên thăm đồng, tưới nước, chăm sóc, bón phân đầy đủ, cân đối để cây tăng sức chống chịu sâu bệnh. Đồng thời quan tâm phòng trừ các đối tượng như bọ trĩ, bọ phấn, ruồi đục lá, bệnh virus, mốc sương trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, sưng rễ, cháy lá trên rau họ thập tự; ruồi đục lá, bọ trĩ, bệnh virus trên hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng,…/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/7/2019 – 04/8/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/3/2021 – 21/3/2021 - 18/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/9 – 13/9/2020 - 10/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/8/2021 – 15/8/2021 - 11/08/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 13/4 – 19/4/2020 - 16/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/4/2022 – 10/4/2022 - 07/04/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/4/2022 – 24/4/2022 - 21/04/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/4/2021 – 18/4/2021 - 16/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/12 – 12/12/2020 - 11/12/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/11/2021 – 07/11/2021 - 08/11/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/12/2021 - 02/01/2022 - 30/12/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/03 – 22/03/2020 - 20/03/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 14/10/2019 – 21/10/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/01/2021 – 17/01/2021 - 14/01/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 24/02 – 01/03/2020 - 27/02/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 03/02 – 09/02/2020 - 06/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/6/2022 – 19/6/2022 - 16/06/2022
- Bảng tổng hợp danh sách cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm đã được công nhận (tính đến ngày 28/5/2021) - 03/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2021 – 12/12/2021 - 08/12/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/11/2019 – 01/12/2019 - 26/12/2019